Hợp đồng kinh tế là gì? Quy định liên quan đến hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh tế đóng vai trò thiết yếu trong nền kinh tế thị trường, là công cụ pháp lý quan trọng để ràng buộc các bên tham gia vào các giao dịch thương mại, đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Hợp đồng kinh tế là gì? Quy định liên quan đến hợp đồng kinh tế? để có thể sử dụng hợp đồng kinh tế một cách hiệu quả, giúp bảo vệ quyền lợi của mình và thúc đẩy hoạt động kinh doanh thành công.

Hợp đồng kinh tế là gì? Quy định liên quan đến hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh tế là gì? Quy định liên quan đến hợp đồng kinh tế

1. Hợp đồng kinh tế là gì?

Hợp đồng kinh tế là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên để thực hiện các hoạt động kinh tế như mua bán, sản xuất, trao đổi hàng hoá, cung cấp dịch vụ, đầu tư và các giao dịch khác có liên quan đến mục đích kinh doanh. Trong hợp đồng này, các điều khoản, điều kiện và cam kết được quy định rõ ràng, đồng thời đề cập đến các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia. Mục đích của hợp đồng kinh tế là tạo ra một khung pháp lý cho các hoạt động kinh doanh và đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong quá trình giao dịch.

2. Quy định liên quan đến hợp đồng kinh tế

Sau đây là các quy định liên quan đến hợp đồng kinh tế:

Quy định về nội dung hợp đồng:

  • Hợp đồng kinh tế cần phải có nội dung rõ ràng và chi tiết về các điều kiện và quy định của giao dịch.
  • Khi soạn thảo nội dung hợp đồng, cẩn đặc biệt lưu ý rằng những nội dung này không được vi phạm quy định của phạm luật.

Quy định về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng:

  • Hợp đồng kinh tế cần ký kết một cách hợp pháp tuân thủ quy định của Pháp luật. Điều kiện hợp đồng kinh tế có hiệu lực gồm có:
    • Các chủ thể giao kết hợp đồng kinh tế phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ thẩm quyền đại diện ký kết hợp đồng.
    • Giao kết trên nguyên tắc tự nguyện, tự do ý chí, trung thực.
    • Nội dung của hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
    • Hình thức hợp đồng kinh tế phải phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Nội dung chính của hợp đồng kinh tế 

Nội dung chính của hợp đồng kinh tế

Nội dung chính của hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh tế sẽ bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên và địa chỉ, MST, … của các bên tham gia hợp đồng.
  • Mục đích và phạm vi của hợp đồng.
  • Điều khoản thanh toán
  • Điều khoản bảo hành
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
  • Điều khoản về bảo hành, sửa chữa, đổi trả hàng hóa (nếu có).
  • Điều khoản về giải quyết tranh chấp.
  • Điều khoản bất khả kháng
  • Điều khoản chấm dứt hợp đồng
  • Chữ ký và đóng dấu của các bên tham gia hợp đồng.

4. Mẫu Hợp đồng kinh tế thông dụng, chính xác nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG ĐỒNG KINH TẾ

SỐ: ……./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 20…, tại trụ sở chính CÔNG TY ……

Địa chỉ: ……………………………………………………

A/ Đại diện bên A:

Bên mua : …………………………………………..………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………

MST: …………..……Điện thoại:………………………

Đại diện : (Ông/Bà) …………………………………… Chức vụ: Giám đốc

B/ Đại diện bên B:

Bên mua : …………………………………………..……

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………

MST: …………………… Điện thoại: …………………

Đại diện: (Ông/Bà) …………….. Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng nhau thoả thuận và thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thi công công trình với khối lượng công việc cụ thể như sau:

– Dựng cột bê tông đơn 6,5m: 4 cột

– Dựng cột bê tông đôi 6,5m: 1 cột

– Đổ bê tông gốc cột đơn: 5 ụ

– Đổ bê tông gốc cột ghép:3 ụ

– Căng chỉnh độ chùng cáp đồng treo: 1 km

– Căng chỉnh độ chùng cáp đồng treo: 3 km

Điều 2: Địa điểm thi công:

Số 12 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng , quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Điều 3: Tiến độ và nghiệm thu công việc hoàn thành

– Ngày khởi công: Ngày 1 tháng 1 năm 2021

– Ngày hoàn thành: Ngày 12 tháng 12 năm 2021

Điều 4 :Giá trị và hình thức thanh quyết toán:

– Giá trị hợp đồng trước thuế là:…………………………………..

– Thuế VAT 10%: …………………………………………………….

– Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………………….

Bằng chữ:………………………………………………..

– Hình thức thanh toán:  tiền mặt hoặc chuyển khoản vào công ty.

– Sau khi đã tiến hành bàn giao công trình đã hoàn thành hai bên phải thực hiện nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng.

Điều 5: Trách nhiệm của bên A

– Tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B thi công, cung cấp đầy đủ hồ sơ thiết kế thi công.

– Trực tiếp cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình sửa chữa thi công công trình và giải quyết các vấn đề phát sinh tại công trình.

Điều 6: Trách nhiệm của bênB

– Lập phương án thi công trên cơ sở thiết kế kỹ thuật.

– Theo phương án được duyệt huy động nhân lực, máy móc thi công đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật công trình, đúng thời gian dự kiến hoàn thành.

– Tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn trong lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường.

Điều 7: Trách nhiệm về vật chất trong việc thực hiện hợp đồng.

– Nếu một trong hai bên thực hiện không đúng theo điều khoản hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, tiến độ công trình, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

– Nếu bên B thi công, sửa chữa không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lượng của công trình thì phải sửa chữa và làm lại.

– Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

                 ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

 

5. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng kinh tế

Khi soạn thảo hợp đồng kinh tế, có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng kinh tế:

  • Xác định rõ mục đích và phạm vi của hợp đồng: Đảm bảo rằng hợp đồng đề cập đến mục đích cụ thể mà các bên mong muốn đạt được cũng như phạm vi cụ thể của các cam kết.
  • Chú ý đến các điều khoản về giá cả và thanh toán: Xác định rõ giá trị hợp đồng, cũng như các điều khoản về hình thức thanh toán và thời hạn thanh toán. Điều này giúp tránh hiểu lầm và tranh chấp sau này.
  • Ràng buộc pháp lý: Đảm bảo rằng hợp đồng tuân theo các quy định pháp luật hiện hành và không vi phạm bất kỳ luật pháp nào.
  • Bảo vệ quyền lợi của các bên: Cân nhắc kỹ về các điều khoản bảo vệ quyền lợi của cả hai bên, bao gồm cả các điều khoản về bảo mật thông tin và giải quyết tranh chấp.
  • Kiểm tra và sửa chữa: Trước khi ký kết, kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo rằng tất cả các điều khoản và thông tin trong hợp đồng là chính xác và đầy đủ. Nếu cần thiết, tiến hành sửa chữa để phản ánh đúng ý định của các bên.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng và dễ hiểu: Tránh sử dụng ngôn ngữ phức tạp và khó hiểu, thay vào đó, sử dụng ngôn ngữ rõ ràng và dễ hiểu để mọi bên đều hiểu rõ nội dung của hợp đồng.
  • Chú ý đến thời hạn và điều kiện: Xác định rõ thời hạn và các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng, bao gồm cả điều khoản về bảo hành và dịch vụ hậu mãi.
  • Tư vấn pháp lý: Nếu cần, sử dụng sự tư vấn của một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính pháp lý và minh bạch của hợp đồng.

6. Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế

Hợp đồng kinh tế có thể xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện giao kết hợp đồng. Để giải quyết tranh chấp một cách công bằng và hiệu quả, các bên cần thiết lập các quy định về giải quyết tranh chấp trong hợp đồng. Điều này giúp cho các bên có thể giải quyết tranh chấp một cách hòa bình, tránh việc phải dùng đến các biện pháp bảo vệ pháp lý.

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế thường được sử dụng:

  • Thương lượng.
  • Hòa giải.
  • Trọng tài.
  • Tòa án.

7. Câu hỏi thường gặp

Có thể nhờ luật sư công chứng hợp đồng kinh tế?

Có. Luật sư có thể hỗ trợ các bên tham gia hợp đồng trong việc chuẩn bị hồ sơ, soạn thảo hợp đồng và thực hiện thủ tục công chứng.

Hợp đồng kinh tế được công chứng có thể được sử dụng để giải quyết tranh chấp?

Có. Hợp đồng kinh tế được công chứng là một bằng chứng hợp pháp có thể được sử dụng để giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng kinh tế chỉ được ký kết giữa các doanh nghiệp?

Không. Hợp đồng kinh tế có thể được ký kết giữa các doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với cá nhân, hoặc giữa các cá nhân có hoạt động kinh tế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng kinh tế là gì? Quy định liên quan đến hợp đồng kinh tế. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (409 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo