Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?

Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự là hai loại hợp đồng phổ biến trong đời sống xã hội. Tuy nhiên, giữa hai loại hợp đồng này có nhiều điểm khác biệt. Do đó, hãy cùng chúng tôi điểm qua các thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào? để có thể hiểu rõ những điểm khác biệt giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự và lựa chọn loại hợp đồng phù hợp, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả cho giao dịch.

Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?

Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?

1. Hợp đồng dân sự là gì? Hợp đồng kinh tế là gì?

Hợp đồng dân sự là một loại hợp đồng được kí kết giữa các cá nhân hoặc tổ chức với mục đích không phải là kinh doanh, thương mại hoặc sản xuất. Thông thường, hợp đồng dân sự liên quan đến các vấn đề cá nhân như mua bán, thuê nhà, ký gửi, hợp đồng vay mượn, hợp đồng tặng quà, và các vấn đề pháp lý khác không liên quan đến mục đích kinh doanh.

Hợp đồng kinh tế là một loại hợp đồng được kí kết giữa các tổ chức hoặc cá nhân với mục đích chính là thực hiện các hoạt động kinh doanh, thương mại hoặc sản xuất. Các loại hợp đồng kinh tế bao gồm hợp đồng mua bán, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng liên quan đến đầu tư, hợp đồng hợp tác kinh doanh, và nhiều loại hợp đồng khác có liên quan đến hoạt động kinh tế và thương mại. Đối với hợp đồng kinh tế, các bên thường quan tâm đến các vấn đề như lợi ích kinh doanh, rủi ro, và bảo vệ quyền lợi trong quá trình thực hiện hợp đồng.

3. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?

Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh tế:

- Luật điều chỉnh:

  • Hợp đồng thương mại được điều chỉnh bởi Luật Thương mại 2005
  • Hợp đồng dân sự được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015.

- Chủ thể của hợp đồng:

  • Hợp đồng dân sự: Các chủ thể tham gia hợp đồng dân sự có thể là cá nhân hoặc tổ chức, không nhất thiết phải là doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh doanh.
  • Hợp đồng kinh tế: Chủ thể của hợp đồng kinh tế thường là các tổ chức hoặc cá nhân có đăng ký kinh doanh, hoặc tham gia vào các hoạt động kinh tế, thương mại để mục đích chính là tạo ra lợi nhuận.

- Mục đích lợi nhuận:

  • Hợp đồng dân sự: Thường không có mục đích lợi nhuận hoặc mức độ lợi nhuận không quan trọng.
  • Hợp đồng kinh tế: Mục đích chính của hợp đồng là tạo ra lợi nhuận hoặc các lợi ích kinh tế khác cho các bên tham gia.

- Mức độ hình thức và pháp lý:

  • Hợp đồng dân sự: Có thể được thiết lập thông qua hình thức nói miệng, việc viết văn bản không luôn cần thiết, và có thể được thực hiện thông qua hành vi cụ thể.
  • Hợp đồng kinh tế: Thường cần phải được thiết lập bằng văn bản, đặc biệt là trong các giao dịch quan trọng và phức tạp để đảm bảo tính chính xác và rõ ràng của các điều khoản và điều kiện.

- Đối tượng của hợp đồng:

  • Hợp đồng dân sự: Đối tượng của hợp đồng dân sự thường là các mối quan hệ cá nhân, như mua bán nhà đất, thuê nhà, ký gửi, và các vấn đề khác không liên quan đến mục đích kinh doanh.
  • Hợp đồng kinh tế: Đối tượng của hợp đồng kinh tế thường là hàng hoá, dịch vụ hoặc các giao dịch kinh doanh và thương mại khác nhằm tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị kinh tế khác.

Tóm lại, điểm khác biệt chính giữa hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh tế là mục đích chính của việc kí kết hợp đồng, với hợp đồng dân sự không nhất thiết phải có mục đích lợi nhuận, trong khi hợp đồng kinh tế thường được thiết lập để tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị kinh tế khác.

4. Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu

Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu

Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu

Căn cứ tại Điều 402 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định về các loại hợp đồng chủ yếu như sau:

- Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.

- Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

- Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.

- Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.

- Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.

- Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.

5. Mẫu hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự

Mẫu hợp đồng kinh tế:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG ĐỒNG KINH TẾ

SỐ: ……./HĐMB

– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 20…, tại trụ sở chính CÔNG TY ……

Địa chỉ: ……………………………………………………

A/ Đại diện bên A:

Bên mua : …………………………………………..………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………

MST: …………..……Điện thoại:………………………

Đại diện : (Ông/Bà) …………………………………… Chức vụ: Giám đốc

B/ Đại diện bên B:

Bên mua : …………………………………………..……

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………

MST: …………………… Điện thoại: …………………

Đại diện: (Ông/Bà) …………….. Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng nhau thoả thuận và thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thi công công trình với khối lượng công việc cụ thể như sau:

– Dựng cột bê tông đơn 6,5m: 4 cột

– Dựng cột bê tông đôi 6,5m: 1 cột

– Đổ bê tông gốc cột đơn: 5 ụ

– Đổ bê tông gốc cột ghép:3 ụ

– Căng chỉnh độ chùng cáp đồng treo: 1 km

– Căng chỉnh độ chùng cáp đồng treo: 3 km

Điều 2: Địa điểm thi công:

Số 12 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng , quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.

Điều 3: Tiến độ và nghiệm thu công việc hoàn thành

– Ngày khởi công: Ngày 1 tháng 1 năm 2021

– Ngày hoàn thành: Ngày 12 tháng 12 năm 2021

Điều 4 :Giá trị và hình thức thanh quyết toán:

– Giá trị hợp đồng trước thuế là:…………………………………..

– Thuế VAT 10%: …………………………………………………….

– Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………………….

Bằng chữ:………………………………………………..

– Hình thức thanh toán:  tiền mặt hoặc chuyển khoản vào công ty.

– Sau khi đã tiến hành bàn giao công trình đã hoàn thành hai bên phải thực hiện nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng.

Điều 5: Trách nhiệm của bên A

– Tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B thi công, cung cấp đầy đủ hồ sơ thiết kế thi công.

– Trực tiếp cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình sửa chữa thi công công trình và giải quyết các vấn đề phát sinh tại công trình.

Điều 6: Trách nhiệm của bênB

– Lập phương án thi công trên cơ sở thiết kế kỹ thuật.

– Theo phương án được duyệt huy động nhân lực, máy móc thi công đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật công trình, đúng thời gian dự kiến hoàn thành.

– Tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn trong lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường.

Điều 7: Trách nhiệm về vật chất trong việc thực hiện hợp đồng.

– Nếu một trong hai bên thực hiện không đúng theo điều khoản hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, tiến độ công trình, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

– Nếu bên B thi công, sửa chữa không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lượng của công trình thì phải sửa chữa và làm lại.

– Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

                 ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu hợp đồng dân sự (Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản):

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Chúng tôi gồm các bên sau đây:

Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A):

................................................................................ 

................................................................................. 

Bên được tặng cho ( sau đây gọi là bên B):

.................................................................................. 

.................................................................................... 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :

Điều 01: Quyền sử dụng đất vài tài sản gắn liền với đất:

  1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo .............. 

................................................................................................. 

Nội dung cụ thể như sau:

- Thửa đất số: .......................................................................... 

- Tờ bản đồ số: ........................................................................ 

- Địa chỉ thửa đất: ..................................................................... 

- Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: .........................  )

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ..................................... m2

+ Sử dụng chung: .................................... m2

- Mục đích sử dụng: ................................................................... 

- Thời hạn sử dụng: ................................................................... 

- Nguồn gốc sử dụng: ................................................................... 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ......................... 

....................................................................................................... 

  1. Tài sản gắn liền với đất là: ........................................................ 

...................................................................................................... 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ............................................ 

....................................................................................................... 

Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ............. .đồng

(Bằng chữ: .......................................................... đồng )

..................................................................................................... 

..................................................................................................... 

Điều 02: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ........................................................ 
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 03: Trách nhiệm nộp lệ phí, thuế liên quan:

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ......... chịu trách nhiệm nộp.

Điều 04: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 05: Cam kết của các bên:

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam kết:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam kết:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

..................................................................................... 

..................................................................................... 

Điều 06: Các thỏa thuận khác:

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên) 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên)

 

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Hợp đồng kinh tế chỉ được ký kết giữa các doanh nghiệp?

Không. Hợp đồng kinh tế có thể được ký kết giữa các doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với cá nhân, hoặc giữa các cá nhân có hoạt động kinh tế.

6.2 Mục đích của hợp đồng kinh tế là nhằm mục đích sinh lợi?

Có. Hợp đồng kinh tế được ký kết nhằm mục đích sinh lợi cho các bên tham gia hợp đồng.

6.3 Mục đích của hợp đồng dân sự không nhằm mục đích sinh lợi?

Không hẳn. Hợp đồng dân sự có thể được ký kết nhằm mục đích sinh lợi hoặc không nhằm mục đích sinh lợi.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo