Hợp đồng kinh tế là cụm từ không còn quá xa lạ đối với các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại. Vậy Hợp đồng kinh tế là gì? Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp đến bạn đọc thông tin về loại hợp đồng này và mẫu hợp đồng kinh tế mới nhất năm 2022.
1. Hợp đồng kinh tế là gì?
Hợp đồng kinh tế là văn bản thể hiện các giao dịch, thoả thuận giữa các bên ký kết thực hiện các hoạt động sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ và các thoả thuận khác có liên quan đến mục đích kinh doanh, trong một hợp đồng kinh tế phải có quy định rõ ràng các quyền và nghĩa vụ các bên.
Thông qua việc giao kết hợp đồng thì các bên sẽ ghi nhận chi tiết về việc thực hiện công việc mua bán, sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật cùng với các điều khoản, thoả thuận khác nhằm mục đích kinh doanh để mang lại lợi nhuận cho cả 2 bên với những quyền lợi và nghĩa vụ rõ ràng.
Bộ luật Dân sự 2015 hiện nay không còn quy định về hợp đồng kinh tế nữa mà nó được điều chỉnh với từng đối tượng hợp đồng trong hợp đồng riêng biệt. Tuy nhiên, dựa theo quy định trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế năm 1989 trước đây, ta có hiểu khái quát hợp đồng kinh tế là gì.
Có thể hiểu rằng hợp đồng kinh tế có vai trò trung gian, cầu nối giao kết giữa các chủ thể, phần lớn các cá nhân, tổ chức làm kinh doanh đều phải ký kết hợp đồng kinh tế, chính vì thế đây là văn bản đặc biệt quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế và sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
2. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng kinh tế
2.1 Đối tượng hợp đồng
- Đối tượng của hợp đồng rất đa dạng, có thể là những hàng hóa, nguyên vật liệu có giá trị khá cao với số lượng lớn.
Ví dụ: Hợp đồng mua bán giữa công ty sản xuất hàng với cửa hàng đại lý, hợp đồng đại lý, hợp đồng xây dựng,…
2.2 Chủ thể giao kết:
Hợp đồng kinh tế là một kiểu hợp đồng vì mục tiêu lợi nhuận, phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Vì vậy các bên chủ thể hợp đồng đều là người kinh doanh, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh. Họ phải có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự thì mới có đủ khả năng thỏa thuận và giao kết hợp đồng. Với mục tiêu kinh doanh vì lợi nhuận, tìm kiếm khách hàng và đối tác tiềm năng, lâu dài.
Về năng lực dân sự, thì đối với các tổ chức kinh doanh là pháp nhân thì phải có năng lực pháp luật dân sự trong lĩnh vực giao kết hợp đồng. Đối với các nhân, cửa hàng, đại lý thì người tiến hành giao kết hợp đồng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có quyền định đoạt đối với tài sản dùng để thực hiện hợp đồng.
2.3 Hình thức hợp đồng
- Vì loại hợp đồng này diễn ra giữa các cá nhân, tổ chức kinh doanh vì lợi nhuận, giá trị của hợp đồng rất lớn nên các bên thường đều giao kết bằng hình thức văn bản.
Tùy từng đối tượng hợp đồng mà hợp đồng đó có thể phải công chứng, chứng thực hoặc không.
Ví dụ, đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa doanh nghiệp kinh doanh bất động sản với chủ thể khác, hợp đồng góp vốn bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,.. thì bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
2. 4 Các quy định về nội dung, điều khoản thỏa thuận
Về cơ bản, các điều khoản hợp đồng do các bên tự thỏa thuận, chỉ cần có đủ các nội dung cơ bản của hợp đồng hay còn goi là điều khoản cơ bản thì các bên có thể thỏa thuận thêm các điều khoản tùy nghi để chặt chẽ, ràng buộc trách nhiệm cụ thể của các bên hơn và có thể kèm theo các bản phụ lục hợp đồng.
Các điều khoản thông thường phải có là các điều khoản về đối tượng hợp đồng, giá trị hợp đồng, điều khoản thanh toán, quyền nghĩa vụ của các bên, thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng,…
Nói chung, chỉ cần sự thỏa thuận đều dựa trên cơ sở tự nguyện, tự do thỏa thuận và không vi phạm vào các điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì pháp luật đều công nhận và bảo vệ.
Vì giá trị hợp đồng thường rất lớn, nên ngoài các điều khoản liên quan đến đối tượng hợp đồng thì các thỏa thuận về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng cũng hay được đưa thêm vào để bảo đảm cho hợp đồng được thực hiện đúng và đủ.
3. Mẫu hợp đồng kinh tế 2022 mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
SỐ: ……./HĐMB
V/v Mua bán hàng hóa, cung cấp vật tư vật liệu…………………………………
– Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 20…, tại trụ sở chính CÔNG TY……………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………..
A/ Đại diện bên A:
Bên mua:……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………
MST: …………..……….Điện thoại:……………………………….
Đại diện: (Ông/Bà) …………………………………… Chức vụ:……………………………….
B/ Đại diện bên B:
Bên bán:……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………
MST: …………..……….Điện thoại:………………………………….
Đại diện: (Ông/Bà) …………………………………… Chức vụ:………………………….
Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau:
Điều 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Bên B đồng ý giao cho bên A :
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán tiền mặt
2. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam
3. Tiến độ thanh toán:
+ Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 60% giá trị Hợp đồng trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đề nghị tạm ứng của Bên B.
+ Bên A sẽ thanh toán 40% giá trị khối lượng đợt giao hàng tương ứng cho Bên B trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hàng hóa và hồ sơ thanh toán hợp lệ từ Bên B.
Hồ sơ thanh quyết toán bao gồm:
- Hóa đơn thông thường hợp lệ;
- Bảng tổng hợp khối lượng và giá trị hàng hóa được giao.
- Biên bản giao nhận hàng hóa có xác nhận của Hai bên;
- Giấy đề nghị thanh toán của Bên B gửi cho Bên A.
- Biên bản nghiệm thu chất lượng sản phẩm sau thời gian bảo hành.
ĐIỀU 3. CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Bên B cung cấp cây theo đúng thời gian yêu cầu đã được Hai bên thống nhất. Vật tư cung cấp đúng yêu cầu tại Điều 3 của Hợp đồng.
2. Trong trường hợp cần phải thay thế bất cứ hàng hóa nào không đúng theo thỏa thuận quy định tại Điều 3 của hợp đồng thì Bên yêu cầu thay thế phải thông báo trước cho Bên kia về lý do, Bên B sẽ thay thế mặt hàng có quy cách, chất lượng, giá trị tương đương hoặc tốt hơn sản phẩm ban đầu. Mọi sự thay đổi phải được sự chấp thuận của hai bên.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B hoàn thành công việc đúng thời hạn;
- Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định của Hợp đồng kinh tế;
- Bên A có quyền từ chối nhận hàng nếu phát hiện Bên B cung cấp hàng hóa không theo đúng thỏa thuận của Hai bên tại Điều 3, bao gồm và không loại trừ việc bảo đảm số lượng, chất lượng được Hai bên thỏa thuận;
- Cử người giám sát việc giao nhận hàng hóa, xác nhận biên bản giao hàng hóa với số lượng, khối lượng theo thực tế hàng được giao tại thời điểm giao hàng;
- Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp đồng này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
- Cung cấp hóa đơn tài chính hợp pháp theo quy định cho Bên A;
- Không được chuyển nhượng Hợp đồng hoặc một phần Hợp đồng này cho một bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên A;
- Có trách nhiệm lập đầy đủ các hồ sơ liên quan đến việc nghiệm thu khối lượng, bàn giao, thanh toán khi Bên A yêu cầu;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn và không giới hạn đối với những rủi ro xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa cho Bên A;
- Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp đồng này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của các hàng hóa nêu trên;
- Bảo đảm cho Bên A được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý và đảm bảo có chức năng kinh doanh ngành nghề theo quy định pháp luật;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn và không giới hạn những tai nạn lao động xảy ra trong quá trình thực hiện công việc của Bên B cho đến khi hàng hóa bàn giao cho Bên A;
- Bên B cam kết cung cấp hàng hóa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng. Trong quá trình bàn giao hàng hóa dưới sự xác nhận của hai bên, nếu phát hiện bên B cung cấp hàng hóa không đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng, thì bên B sẽ có trách nhiệm thay thế bằng hàng mới 100% và phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu mà không tính thêm chi phí phát sinh.
ĐIỀU 6. BẤT KHẢ KHÁNG
Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
ĐIỀU 7. VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Trường hợp Bên A quá hạn thanh toán theo quy định tại Khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng kinh tế thì Bên A phải chịu thêm lãi suất tính theo mức lãi suất cho vay có kỳ hạn 12 tháng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) quy định tại thời điểm chậm thanh toán, tính trên số tiền và thời gian chậm thanh toán.
2. Nếu Bên B chậm giao hàng so với tiến độ nêu tại khoản 2.1 Điều 2 thì Bên B phải chịu phạt với số tiền tương ứng 0,2% (không phẩy hai phần trăm) giá trị Hợp đồng tính trên 01 (một) ngày chậm trễ giao hàng.
ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Khi hai bên đã thực hiện đầy đủ các điều khoản quy định trong hợp đồng thì hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.
- Các Bên, đại diện của các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung, điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng; không Bên nào được đơn phương sửa đổi nội dung Hợp đồng. Mọi bổ sung, sửa đổi các điều khoản của Hợp đồng phải được Hai bên thống nhất bằng văn bản hoặc Phụ lục Hợp đồng.
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
- Đồng thời trong thời gian tranh chấp đang được giải quyết thì Các bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này – ngoại trừ vấn đề đang tranh chấp.
- Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có khó khăn, trở ngại thì Hai bên bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác và tôn trọng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, nếu Hai bên không đạt được thỏa thuận thì Hai bên thống nhất đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) | (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) |
4. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015
Luật thương mại 2005
5. Câu hỏi thường gặp
Các loại hợp đồng kinh tế hay gặp?
Các loại hợp đồng kinh tế phổ biến bao gồm hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng lao động, hợp đồng ủy quyền, hợp đồng ủy thác, hợp đồng hợp tác kinh doanh, …
> Xem thêm: Các loại hợp đồng kinh tế thông dụng (Cập nhật 2022) (accgroup.vn)
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về: Hợp đồng kinh tế là gì? Mẫu hợp đồng kinh tế 2022 mới nhất. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay quan tâm sử dụng dịch vụ tư vấn vui lòng liên hệ chúng tôi qua Website: https://accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận