Hợp đồng khoán việc là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất

Hợp đồng khoán việc là một hình thức hợp đồng lao động ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, việc áp dụng còn nhiều bất cập do thiếu quy định cụ thể. Cần hoàn thiện pháp luật và nâng cao nhận thức để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Vậy, hợp đồng khoán việc là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất như thế nào? ACC sẽ tư vấn giúp bạn.

hop-dong-khoan-viec-la-gi-mau-hop-dong-khoan-viec-moi-nhat

 Hợp đồng khoán việc là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất

1. Hợp đồng khoán việc là gì? 

Hợp đồng khoán việc là một loại hợp đồng dân sự được hình thành dựa trên sự thỏa thuận giữa hai bên:

  • Bên nhận khoán việc: Có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất định theo yêu cầu của bên giao khoán.
  • Bên giao khoán việc: Có trách nhiệm thanh toán thù lao cho bên nhận khoán sau khi công việc được hoàn thành.

Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Nghị định 98/2020/NĐ-CP

2. Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***-----

 

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

(Số:………../HĐKV)

 

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ...., tại …………………………………...............

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên giao khoán): .........................................................................................
Đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………....

Điện thoại: .......................................................................……………………………
Mã số thuế: ..................................................................................................................

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:……………………………..
BÊN B (Bên nhận khoán):………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………...

Địa chỉ: ........................................................................................................................
Số CMND/CCCD:.........................Nơi cấp:.................................... Ngày cấp:……………...
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc(1)
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 2. Nơi làm việc(2)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 3. Tiến độ thực hiện công việc
Bên B phải thực hiện công việc đã ghi tại Điều 1 trong vòng ….. ngày, tính từ ngày……/…./…… đến ngày …../…../…..

Điều 4. Lương khoán
- Số tiền: ……………..VNĐ.

Bằng chữ:.....................................
- Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân: Tiền lương khoán nêu trên chưa bao gồm tiền thuế thu nhập cá nhân. Bên A có trách nhiệm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B.

- Thời hạn thanh toán: Sau khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.

- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/tiền mặt.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Yêu cầu bên B thực hiện đúng phần công việc đã ghi tại Điều 1, trong thời gian tại Điều 3.

- Thanh toán đầy đủ số tiền lương khoán cho bên B theo Điều 4 khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Được cấp phát vật tư, công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc (nếu có) (4).

- Được trả lương theo Điều 4 sau khi hoàn thành công việc theo Điều 1 với thời hạn tại Điều 3.

- Thực hiện đúng công việc đã ghi tại Điều 1.

- Hoàn thành công việc đúng thời hạn đã ghi tại Điều 3.

- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý khi hai bên đã hoàn thành trách nhiệm với nhau.

- Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản./.

BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

 

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng khoán việc

(1) Công việc mang tính chất thời vụ, không thường xuyên.

Ví dụ: Lắp đặt điều hòa; sửa chữa, nâng cấp nhà;….

(2) Ghi địa chỉ cụ thể của công việc.

Ví dụ: Tại nhà ông Nguyễn Văn A, số 8 phố X, đường Y, quận Z, tỉnh H.

(3) Tùy theo hình thức khoán trọn gói hay khoán nhân công và sự thỏa thuận ban đầu.

(4) Phụ thuộc vào hình thức khoán. Nếu khoán nhân công thì bên nhận khoán không được nhận công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc.

 

3. Đặc điểm của hợp đồng khoán việc

1qbZzysTAnoIyA2ymlneHKmwdIRokKqQe=k

Đặc điểm của hợp đồng khoán việc

Tính thời vụ:

  • Hợp đồng khoán việc thường được áp dụng cho những công việc mang tính thời vụ, ngắn hạn, không ổn định.
  • Ví dụ: sửa chữa nhà cửa, sơn nhà, in ấn, ...

Khả năng định lượng:

  • Công việc được khoán phải có thể định lượng được bằng khối lượng công việc.
  • Ví dụ: sửa chữa 100m2 tường nhà, in 1000 tờ rơi, ...

Tự chịu trách nhiệm:

  • Bên nhận khoán việc tự chịu trách nhiệm về kết quả công việc và tổ chức thực hiện công việc.
  • Bên giao khoán việc chỉ có trách nhiệm thanh toán thù lao sau khi công việc được hoàn thành.

Không hưởng chế độ:

  • Người nhận khoán việc không được hưởng các chế độ như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ...
  • Trừ trường hợp được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng.

Linh hoạt:

Hợp đồng khoán việc có tính linh hoạt cao, các bên có thể tự do thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng.

Rủi ro:

  • Bên nhận khoán việc chịu rủi ro về tiến độ công việc và chất lượng công việc.
  • Nếu công việc không được hoàn thành đúng thời hạn hoặc chất lượng công việc không đạt yêu cầu, bên nhận khoán việc có thể phải bồi thường thiệt hại cho bên giao khoán việc.

Phù hợp với công việc chuyên môn:

  • Hợp đồng khoán việc thường được áp dụng cho những công việc đòi hỏi kỹ thuật chuyên môn cao.
  • Ví dụ: sửa chữa điện nước, thiết kế website, ...

Ngoài ra, cần lưu ý:

  • Hợp đồng khoán việc cần được lập thành văn bản và có đủ các thông tin cần thiết như: thông tin về các bên, nội dung công việc được khoán, giá cả, thời hạn hoàn thành, trách nhiệm của các bên, ...
  • Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về các điều khoản trong hợp đồng để tránh tranh chấp sau này.

4. Ký hợp đồng khoán việc có đóng BHXH không?

Theo quy định tại Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014, chỉ những đối tượng sau đây mới thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm:

- Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Như vậy, người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

5. Các lưu ý khi ký hợp đồng khoán việc

5.1 Xác định rõ bản chất công việc:

  • Phân biệt công việc lao động và công việc dịch vụ để áp dụng đúng quy định về BHXH.
  • Tham khảo ý kiến cơ quan BHXH địa phương nếu cần thiết.

5.2 Nội dung hợp đồng rõ ràng:

  • Thông tin về các bên: tên, địa chỉ, số điện thoại, ...
  • Nội dung công việc được khoán: khối lượng công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian hoàn thành, ...
  • Giá cả và phương thức thanh toán.
  • Trách nhiệm của các bên:
    • Bên nhận khoán: hoàn thành công việc đúng thời hạn và chất lượng.
    • Bên giao khoán: thanh toán thù lao đúng hạn, cung cấp vật liệu, dụng cụ cần thiết.
  • Giải quyết tranh chấp.

5.3 Lựa chọn hình thức hợp đồng phù hợp:

  • Hợp đồng khoán trọn gói: bên nhận khoán chịu trách nhiệm cho toàn bộ công việc.
  • Hợp đồng khoán nhân công: bên nhận khoán chỉ cung cấp nhân công, bên giao khoán cung cấp vật liệu, dụng cụ.

Các lưu ý khác:

  • Ký hợp đồng bằng văn bản và có đủ chữ ký của hai bên.
  • Giữ lại bản sao hợp đồng để làm căn cứ đối chiếu sau này.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động, BHXH.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1 Khi nào nên sử dụng hợp đồng khoán việc?

  • Công việc mang tính thời vụ, ngắn hạn.
  • Có thể định lượng được khối lượng công việc.
  • Cần sự linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc.

6.2 Hợp đồng khoán việc có cần công chứng hay không?

Hợp đồng khoán việc không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi của các bên, nên công chứng hợp đồng.

6.3 Hợp đồng khoán việc có thời hạn bao lâu?

Hợp đồng khoán việc có thể được ký kết cho một hoặc nhiều công việc cụ thể, với thời hạn tối đa không quá 12 tháng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng khoán việc là gì? Mẫu hợp đồng khoán việc mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (478 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo