Hợp đồng khoán việc được ký mấy lần trong một năm?

 

Trong môi trường kinh doanh đầy biến động hiện nay, việc ký hợp đồng khoán việc đang trở thành một phần không thể thiếu trong quá trình tuyển dụng và duy trì nhân sự. Tuy nhiên, một câu hỏi thường gặp là: Hợp đồng khoán việc thường được ký bao nhiêu lần trong một năm? Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, và chúng ta sẽ khám phá sâu hơn về vấn đề này!

Hợp đồng khoán việc được ký mấy lần trong một năm?

Hợp đồng khoán việc được ký mấy lần trong một năm?

1. Hợp đồng khoán việc là gì? 

Hợp đồng khoán việc là một loại hợp đồng lao động được sử dụng khi bên nhận khoán việc (người lao động) thực hiện một khối lượng công việc nhất định theo yêu cầu của bên khoán việc (người sử dụng lao động) với giá tiền đã thỏa thuận.

2. Phân loại hợp đồng khoán việc

Hợp đồng khoán việc được phân loại thành hai loại chính dựa trên phạm vi công việc được giao khoán:

Hợp đồng khoán việc toàn bộ:

Bên nhận khoán việc: Cam kết hoàn thành toàn bộ công việc theo yêu cầu của bên khoán việc, bao gồm cả việc cung cấp vật liệu, dụng cụ, thiết bị và tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động trong quá trình làm việc.

Ưu điểm:

Bên khoán việc không phải tham gia vào quá trình thực hiện công việc, tiết kiệm được chi phí quản lý.

Bên nhận khoán việc có động lực hoàn thành công việc nhanh chóng, hiệu quả để nhận được thù lao cao hơn.

Nhược điểm:

Nguy cơ xảy ra tranh chấp giữa hai bên về khối lượng, chất lượng công việc hoặc thù lao cao hơn.

Bên khoán việc có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát chất lượng công việc.

Hợp đồng khoán việc từng phần:

Bên nhận khoán việc: Chỉ cam kết hoàn thành một phần công việc nhất định theo yêu cầu của bên khoán việc. Bên khoán việc có trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, thiết bị và đảm bảo an toàn lao động cho bên nhận khoán việc trong quá trình thực hiện phần công việc được giao.

Ưu điểm:

Bên khoán việc có thể dễ dàng kiểm soát chất lượng công việc.

Giảm thiểu nguy cơ xảy ra tranh chấp giữa hai bên.

Nhược điểm:

Chi phí quản lý của bên khoán việc cao hơn so với hợp đồng khoán việc toàn bộ.

Bên nhận khoán việc có thể phụ thuộc vào bên khoán việc về vật liệu, dụng cụ, thiết bị và an toàn lao động. 

Ngoài ra, hợp đồng khoán việc cũng có thể được phân loại theo các tiêu chí khác như:

Thời gian hoàn thành công việc: Hợp đồng khoán việc theo thời gian và hợp đồng khoán việc theo khối lượng.

Hình thức thanh toán: Hợp đồng khoán việc theo giá trọn gói và hợp đồng khoán việc theo đơn giá.

3. Hợp đồng khoán việc được ký mấy lần trong một năm?

Số lần ký hợp đồng khoán việc trong một năm có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

Thời hạn của hợp đồng: Nếu hợp đồng khoán việc có thời hạn ngắn hơn, có thể ký lại nhiều lần trong một năm để tiếp tục quan hệ lao động. Trong trường hợp này, số lần ký hợp đồng sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.

Tính chất công việc: Nếu công việc có tính chất tạm thời hoặc linh hoạt, có thể ký hợp đồng mới sau mỗi giai đoạn hoặc dự án.

Thỏa thuận của hai bên: Số lần ký hợp đồng cũng có thể được xác định bởi thỏa thuận giữa nhà tuyển dụng và nhân viên. Có thể có các điều khoản trong hợp đồng về việc gia hạn tự động hoặc cần sự đàm phán lại mỗi lần kết thúc hợp đồng hiện tại.

Căn cứ Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;

- Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

Theo quy định thì hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới. Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn mới mới thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Như vậy, số lần ký hợp đồng lao động tối đa trong một năm làm việc tại một công ty của người lao động là 02 lần nếu lần giao kết hợp đồng đầu tiên người lao động là hợp đồng không xác định thời hạn.

4. Ưu điểm và nhược điểm của hợp đồng khoán việc

Ưu điểm và nhược điểm của hợp đồng khoán việc

Ưu điểm và nhược điểm của hợp đồng khoán việc

Ưu điểm của hợp đồng khoán việc:

Đối với bên giao khoán:

  • Tiết kiệm chi phí: Bên giao khoán chỉ cần thanh toán cho bên nhận khoán giá trị công việc đã thỏa thuận, không cần thanh toán riêng cho các khoản chi phí khác.
  • Dễ dàng quản lý: Bên giao khoán không cần tham gia trực tiếp vào việc thực hiện công việc, do đó có thể dễ dàng quản lý và giám sát việc thực hiện hợp đồng.
  • Giảm thiểu rủi ro: Bên giao khoán không chịu rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện công việc.

Đối với bên nhận khoán:

  • Có động lực hoàn thành công việc nhanh chóng và hiệu quả: Bên nhận khoán sẽ được hưởng toàn bộ lợi nhuận nếu hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng và tiết kiệm chi phí.
  • Tự chủ trong việc tổ chức thực hiện công việc: Bên nhận khoán có thể tự do lựa chọn phương pháp thực hiện công việc phù hợp nhất với năng lực và kinh nghiệm của mình.
  • Có cơ hội thu lợi nhuận cao: Nếu hoàn thành công việc tốt và tiết kiệm chi phí, bên nhận khoán có thể thu được lợi nhuận cao.

Nhược điểm của hợp đồng khoán việc:

Đối với bên giao khoán:

  • Có thể mất kiểm soát chất lượng công việc: Do bên nhận khoán tự chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, nên bên giao khoán có thể mất kiểm soát chất lượng công việc nếu không có biện pháp giám sát chặt chẽ.
  • Có thể bị bóc lột sức lao động: Nếu giá trị hợp đồng quá thấp, bên nhận khoán có thể bị bóc lột sức lao động.

Đối với bên nhận khoán:

  • Có thể chịu rủi ro cao: Bên nhận khoán tự chịu mọi rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện công việc, do đó có thể chịu thiệt hại lớn nếu gặp phải sự cố bất ngờ.
  • Có thể khó khăn trong việc huy động vốn: Bên nhận khoán có thể gặp khó khăn trong việc huy động vốn để thực hiện công việc, đặc biệt là đối với các công việc có quy mô lớn.

5. Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng hợp đồng khoán việc

Đối với bên khoán việc:

  • Lựa chọn nhà thầu uy tín: Cần tìm hiểu kỹ về năng lực, kinh nghiệm, uy tín của nhà thầu trước khi ký kết hợp đồng.
  • Lập hợp đồng chi tiết, rõ ràng: Hợp đồng cần nêu rõ các nội dung chính như: khối lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành công việc; hình thức thanh toán và thời gian thanh toán; trách nhiệm của các bên; điều khoản giải quyết tranh chấp,...
  • Giám sát chặt chẽ việc thực hiện hợp đồng: Cần thường xuyên theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện công việc và chất lượng công trình để đảm bảo đúng theo hợp đồng đã ký kết.
  • Thanh toán đúng hạn: Thanh toán thù lao cho nhà thầu đúng hạn theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Đối với bên nhận khoán việc:

Cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ký kết hợp đồng:

  • Xác định rõ khối lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành công việc.
  • Đánh giá năng lực của bản thân và khả năng hoàn thành công việc theo đúng cam kết.
  • Cần đọc kỹ tất cả các điều khoản của hợp đồng trước khi ký kết để đảm bảo hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân.
  • Cần lập kế hoạch thi công chi tiết, cụ thể để đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc.
  • Thương lượng về giá cả và hình thức thanh toán hợp lý.
  •  Yêu cầu bên khoán việc cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc.
  • Tự trang bị dụng cụ, thiết bị và tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động trong quá trình làm việc.

Lưu ý một số rủi ro:

  • Có thể bị bóc lột sức lao động nếu không thỏa thuận được giá cả hợp lý.
  • Có thể gặp khó khăn trong việc hoàn thành công việc nếu khối lượng, chất lượng hoặc thời gian hoàn thành công việc không được xác định rõ ràng.
  • Có thể bị mất thu nhập nếu không hoàn thành công việc theo đúng cam kết.
  • Không được hưởng các quyền lợi như người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. 

Ngoài ra, cả hai bên cần lưu ý:

  • Giải quyết tranh chấp một cách hợp lý: Nếu xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên cần giải quyết một cách hợp lý, trên tinh thần tôn trọng pháp luật và lợi ích của nhau.
  • Thực hiện đúng nghĩa vụ thuế: Cần thực hiện đúng nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

6. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng khoán việc có được áp dụng cho tất cả các loại công việc không?

Trả lời: Không.

Giải thích:

Hợp đồng khoán việc chỉ được áp dụng cho các công việc có khối lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành cụ thể, rõ ràng, không đòi hỏi tính liên tục, thường xuyên. Do đó, hợp đồng khoán việc không phù hợp với các công việc như:

Công việc quản lý, điều hành.

Công việc bảo vệ, an ninh.

Công việc vệ sinh môi trường.

Công việc phục vụ cá nhân. 

Bên khoán việc có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng khoán việc bất cứ lúc nào không?

Trả lời: Không.

Giải thích:

Việc chấm dứt hợp đồng khoán việc phải tuân theo các quy định về chấm dứt hợp đồng dân sự theo Bộ luật Dân sự. Do đó, hai bên chỉ có thể chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

Một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

Xảy ra trường hợp bất khả kháng.

Hợp đồng khoán việc có phải được lập thành văn bản không?

Trả lời: Có.

Giải thích:

Hợp đồng khoán việc là giao dịch dân sự có giá trị tài sản từ 30 triệu đồng trở lên, do đó phải được lập thành văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Hợp đồng phải thể hiện đầy đủ các nội dung chính như:

Họ tên, địa chỉ của các bên.

Nội dung, khối lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành công việc.

Giá cả và hình thức thanh toán.

Trách nhiệm của các bên.

Điều khoản giải quyết tranh chấp.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng khoán việc thường được ký bao nhiêu lần trong một năm. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (324 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo