Khoan giếng nước sinh hoạt là một giải pháp phổ biến để đảm bảo nguồn nước sạch cho các hộ gia đình, đặc biệt ở những khu vực nông thôn hoặc nơi hệ thống cấp nước công cộng chưa phát triển. Sau đây, ACC xin gửi tới bạn Mẫu hợp đồng khoan giếng mới nhất theo quy định hiện hành.
Mẫu hợp đồng khoan giếng mới nhất
1. Cần thiết lập hợp đồng khoan giếng không?
Việc lập hợp đồng khoan giếng không bắt buộc theo quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, việc lập hợp đồng mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên (chủ nhà và nhà thầu) và được khuyến khích thực hiện.
Lợi ích của việc lập hợp đồng khoan giếng:
Đối với chủ nhà:
- Bảo vệ quyền lợi: Hợp đồng là bằng chứng pháp lý để chủ nhà bảo vệ quyền lợi của mình trong trường hợp xảy ra tranh chấp với nhà thầu.
- Rõ ràng về trách nhiệm: Hợp đồng quy định rõ ràng trách nhiệm của hai bên, giúp chủ nhà biết được những gì nhà thầu cần làm và nhà thầu biết được những gì họ cần phải thực hiện.
- An tâm hơn: Việc ký hợp đồng giúp chủ nhà an tâm hơn về chất lượng công trình và tiến độ thi công.
- Dễ dàng giải quyết tranh chấp: Nếu xảy ra tranh chấp, chủ nhà có thể dựa vào hợp đồng để giải quyết một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Đối với nhà thầu:
- Thể hiện sự chuyên nghiệp: Việc lập hợp đồng thể hiện sự chuyên nghiệp của nhà thầu và tạo dựng uy tín cho doanh nghiệp.
- Tránh hiểu lầm: Hợp đồng giúp tránh hiểu lầm giữa nhà thầu và chủ nhà, đảm bảo hai bên đều hiểu rõ về yêu cầu và nghĩa vụ của nhau.
- Bảo vệ quyền lợi: Hợp đồng cũng là bằng chứng pháp lý để nhà thầu bảo vệ quyền lợi của họ trong trường hợp xảy ra tranh chấp với chủ nhà.
- Dễ dàng đòi hỏi thanh toán: Nếu chủ nhà không thanh toán đầy đủ, nhà thầu có thể dựa vào hợp đồng để đòi hỏi thanh toán.
- Mặc dù việc lập hợp đồng khoan giếng không bắt buộc, nhưng khuyến khích chủ nhà và nhà thầu nên ký hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên và tránh những tranh chấp không đáng có.
2. Mẫu hợp đồng khoan giếng mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------o0o--------
HỢP ĐỒNG KHOAN GIẾNG
Số: ….../HĐKG/2015
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
- Căn cứ nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
- Căn cứ tình hình thực tế của hai bên.
Hôm nay ngày ...tháng ... năm 2015 tại ............................................... Chúng tôi gồm có:
1. Bên A : ............................................
Đại diện : (ông/ Bà) .......................... Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ : ....................................................
Điện thoại : ……………….. Fax : ……………………
Mã số thuế : ....................................
Tài khoản số : …………….
2. Bên B : Cty TNHH Nam Phong
Đại diện : (ông) .......................... Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ : ....................................................
Điện thoại : ……………….. Fax : ……………………
Mã số thuế : ....................................
Tài khoản số : …………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng kinh tế hạng mục:
Khoan giếng D125 vách nhựa Sino - Class 3, số lượng 01 giếng, khoan bằng giàn khoan điện, công suất khai thác 5-10 m3/h, giá thành cho 01 giếng khoan đã bao gồm VAT 10% là : ........................
Hai bên thống nhất ký hợp đồng khoan giếng với các nội dung sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc
Các khối lượng công việc bên B phải thực hiện được nêu chi tiết trong bản dự toán. Dự toán này được lập dựa trên những cơ sở, những thỏa thuận của hai bên đã đạt được trong quá trình thương thảo hợp đồng.
Điều 2. Giá trị hợp đồng: ......................
Giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế suất VAT 10% và các chi phí:
+ Chi phí vật tư, nhiên liệu thiết bị
+ Chi phí nhân công khoan.
+ Chi phí chuyển giao công nghệ và hướng dẫn vận hành.
+ Chi phí vận chuyển
Phương thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản.
Bên A sẽ thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng cho Bên B sau khi bên B hoàn thành xong công việc, xuất hóa đơn VAT và đảm bảo yêu cầu về chất lượng.
Điều 3. Chất lượng và thời gian bảo hành:
- Bên B cam kết tiến độ và chất lượng công trình được thực hiên theo hợp đồng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo bản dự toán đã được hai bên thỏa thuận và xét chọn.
- Thời gian bảo hành công trình là 01 năm, máy bơm 01 năm.
Điều 4. Địa điểm xây dựng và thời gian thực hiện hợp đồng:
4.1 Địa điểm thi công: ……………………
4.2 Tiến độ thực hiện hợp đồng : 1-2 ngày tính từ ngày ký hợp đồng .
Điều 5. Điều chỉnh hủy bỏ hợp đồng:
Việc điều chỉnh, hủy bỏ hợp đồng phải được hai bên thống nhất (Bằng văn bản). Ngay sau khi hợp đồng hết hiệu lực, nếu không có vướng mắc hai bên thì hợp đồng được thanh lý.
Điều 6. Trách nhiêm của mỗi bên:
1.Trách nhiệm của bên A:
- Bên A tạo điều kiện thuận lợi cũng như mặt bằng, sỏi chèn giếng, yếu tố điện nước … cho nhân viên kỹ thuật của bên B hoàn thành nhiệm vụ thi công và lắp đặt thiết bị.
- Bên A tự hoàn trả mặt bằng và vận chuyển mùn khoan.
- Bên A thanh toán theo điều 2 của hợp đồng này.
- Sau khi hướng dẫn và bàn giao, nếu có sự cố về kỹ thuật hay cách vận hành, bên A phải thông báo kịp thời cho bên B để bên B cử cán bộ đến xử lý.
Tuyệt đối bên A không tự ý tháo dỡ hoặc thay đổi kết cấu ban đầu khi chưa có sự đồng ý của bên B.
2. Trách nhiệm của bên B:
- Bên B có trách nhiệm thi công đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật, chất lượng.
- Bên B đảm bảo khoan và lắp đặt đúng kĩ thuật, chủng loại vật tư đúng theo danh mục đã thỏa thuận.
- Bên B có trách nhiệm xuất hóa đơn VAT 10% và các giấy tờ liên quan cho bên A.
Điều 7. Cam kết chung:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc phải kịp thời bàn bạc tìm cách giả quyết, không bên nào được tự ý hủy bỏ hợp đồng. Trường hợp hai bên không tự thỏa thuận được, thống nhất đưa vụ việc ra Tòa Án kinh tế giải quyết theo luật định. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký hợp đồng và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIÊN BÊN B |
3. Lưu ý khi ký hợp đồng khoan giếng
Khi ký hợp đồng khoan giếng cần chú ý những vấn đề sau:
- Đảm bảo an toàn lao động: Người thi công cần tuân thủ các quy định về an toàn lao động, sử dụng trang thiết bị bảo hộ đầy đủ. Quan sát các dấu hiệu bất thường trong quá trình khoan như rung động mạnh, sụt lún lỗ khoan,... để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Theo dõi chất lượng nước: Quan sát màu sắc nước trong quá trình khoan để đánh giá chất lượng nước sơ bộ. Nếu thấy nước có màu đục, mùi hôi hoặc có tạp chất lạ, cần báo cho đội thi công để điều chỉnh độ sâu hoặc vị trí của khoan.
- Bảo vệ môi trường: Thu gom và xử lý rác thải, nước thải sinh ra trong quá trình thi công.
4. Các điều khoản an toàn trong Hợp đồng khoan giếng
Trong hoạt động khoan giếng cần phải tuân theo các yêu cầu về đảm bảo an toàn trong công tác khoan giếng. Quy định được đưa ra không những nhằm đảm bảo sự an toàn trong công việc khoan giếng mà còn để đảm bảo về bảo vệ nguồn nước ngầm quý giá. Các quy định này đưa ra trong các văn bản pháp luật như: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn trong xây dựng” QCVN 18: 2014/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn; Thông tư 75/2017/TT-BTNMT;…..
Từ đó trong công tác đào giếng cần đáp ứng những yêu cầu về an toàn sau:
– Đào giếng và đào hố thăm dò phải có vách chống.
– Phía trên miệng hố đào phải có lưới thép che chắn để đề phòng đất, đá trên miệng hố rơi xuống
– Không được chất vật liệu đầy quá miệng thùng
– Khi làm việc trong giếng và hố thăm dò phải có ít nhất 02 người trở lên nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố
– Đảm bảo tình trạng hoạt động của các dụng cụ phục vụ cho công việc vận chuyển đất đá
– Đảm bảo nguyên tắc bảo vệ nước dưới đất theo như Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất.
5. Điều khoản trách nhiệm trong Hợp đồng khoan giếng
Hợp đồng khoan giếng được lập ra và kí kết giữa các bên chủ thể về đối tượng công việc là khoan giếng. Trong thời hạn hợp đồng rất có thể xảy ra những tranh chấp giữa các bên hoạt có những hành vi vi phạm thoả thuận. Do đó trong những điều khoản hợp đồng cần phải xác lập nên điều khoản về trách nhiệm của các bên. Có thể đưa ra điều khoản cụ thể như:
Trách nhiệm của bên thuê:
– Bên A tạo điều kiện thuận lợi cũng như mặt bằng, sỏi chèn giếng, yếu tố điện nước,… cho nhân viên kĩ thuật của bên B hoàn thành nhiệm vụ thi công và lắp đặt thiết bị.
– Bên A tự hoàn trả mặt bằng và vận chuyển mùn khoan
– Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn
– Sau khi hướng dẫn và bàn giao, nếu có sự cố về kĩ thuật hay cách vận hành, bên A phải thông báo kịp thời cho bên B để bên B xử lý.
– Bên A không được tự ý tháo dỡ hay thay đổi kết cấu ban đầu khi chưa có sự đồng ý của bên B
Trách nhiệm bên dịch vụ khoan giếng:
– Thi công đảm bảo an toàn, đúng quy trình kĩ thuật và chất lượng
– Bên B đảm bảo khoan và lắp đặt đúng kĩ thuật, chủng loại vật tư đúng theo danh mục đã thỏa thuận
– Xuất hóa đơn VAT 10% và các giấy tờ liên quan cho bên A
– Lập tức xử lý các sự cố về kĩ thuật hay cách vận hành khi nhận được thông báo từ bên A
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng khoan giếng mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận