Mẫu hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học năm 2024

Hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng, quy định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia, đảm bảo việc thực hiện dự án hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp mẫu hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học chi tiết nhằm hỗ trợ quý khách hàng soạn thảo hợp đồng dễ dàng.Mẫu hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa họcMẫu hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học

1. Hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học là gì?

Hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học là một văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa đơn vị nghiên cứu khoa học (viện nghiên cứu, trường đại học,...) và một cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu hợp tác nghiên cứu khoa học nhằm giải quyết các vấn đề về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai kỹ thuật và áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.

Hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học này không nhằm mục đích mua bán và  không nhắm đến mục đích vụ lợi trên kết quả nghiên cứu, mà mục tiêu chính của loại hợp đồng này là phục vụ lợi ích chung cho cộng đồng, phát triển khoa học kỹ thuật và nâng cao đời sống.

2. Mẫu hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học 

Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tại Thông tư 05/2014/TT-BKHCN.

MẪU HỢP ĐỒNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

---------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..............., ngày ...... tháng ........ năm 20........

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN..................................
Số: ............................

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;
Căn cứ ........... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ này)

CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): (Ghi tên tổ chức có thẩm quyền ký kết Hợp đồng được quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật khoa học và công nghệ).
- Do Ông/Bà ......................................................................................
- Chức vụ: .........................................................làm đại diện.
- Địa chỉ: ...........................................................................................
- Điện thoại: ............................... Email:......................................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Đề
tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm): ...............................................
- Do Ông/Bà: ...........................................................................................
- Chức vụ: .......................................................... làm đại diện.
- Địa chỉ: ...............................................................................................
- Điện thoại: ............................... Email:......................................................
- Số tài khoản: ..........................................................................................
- Tại: .....................................................................................................
Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện....(sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm.
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm"..." theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm là ............. tháng, từ tháng....... năm 20.........đến tháng ... năm 20.........
Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
1. Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm được thực hiện theo hình thức: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kính phí thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm là …………. (bằng chữ…..), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí khoán:…………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí không giao khoán:…………. (bằng chữ…..)
- Kinh phí từ nguồn khác: …………. (bằng chữ…..).
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

....

Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày............ Hợp đồng này được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ....bản./


                 BÊN A                                                                               BÊN B
        (Bên đặt hàng)                                                              (Bên nhận đặt hàng)
     (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)                  (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu – nếu có)

3. Bên đặt hàng hợp đồng nghiên cứu khoa học có quyền và nghĩa vụ thế nào?

Theo Điều 34 Luật Khoa học và công nghệ 2013 quy định về quyền, nghĩa vụ của bên đặt hàng theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ như sau:

1. Bên đặt hàng theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có quyền sau đây:

a) Sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, nếu không có thoả thuận khác trong hợp đồng;

b) Tổ chức việc giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

2. Bên đặt hàng theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp thông tin cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng;

b) Tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ đặt hàng;

c) Tiếp nhận và tổ chức triển khai ứng dụng hoặc chuyển giao kết quả nghiên cứu sau khi được nghiệm thu;

d) Thanh toán đầy đủ kinh phí cho bên nhận đặt hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Tóm lại, bên đặt hàng trong hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có quyền sở hữu kết quả nghiên cứu (nếu không có thỏa thuận khác), tổ chức việc giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả nghiên cứu và có nghĩa vụ cung cấp thông tin, tổ chức nghiệm thu kết quả, tiếp nhận và triển khai ứng dụng hoặc chuyển giao kết quả nghiệm thu, thanh toán đầy đủ kinh phí theo thỏa thuận.

4. Cơ quan nào có thẩm quyền ký hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học?

Cơ quan nào có thẩm quyền ký hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học?

Cơ quan nào có thẩm quyền ký hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học?

Chủ thể của hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học khá đặc biệt bởi yêu cầu bắt buộc một bên tham gia phải là đơn vị nghiên cứu khoa học, triển khai khoa học kỹ thuật.

Bên cạnh đó, cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học được quy định theo khoản 2 Điều 27 Luật Khoa học và công nghệ 2013 như sau: 

"a) Bộ Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan nhà nước khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh;

c) Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều này ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở"

5. Câu hỏi thường gặp 

5.1. Mẫu hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học có cần công chứng hay không?

Không. Tuy nhiên, mẫu hợp đồng này nên được công chứng để đảm bảo sự ràng buộc pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng.

5.2. Mẫu hợp tác nghiên cứu khoa học có những ưu điểm gì không?

Có. Mẫu hợp đồng này có những ưu điểm sau:

- Đảm bảo tính hợp pháp và ràng buộc pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng.

- Giúp các bên thống nhất các điều khoản và điều kiện hợp tác.

- Giảm thiểu rủi ro tranh chấp trong quá trình hợp tác.

5.3. Mẫu hợp đồng này có những nhược điểm gì không?

Có. Mẫu hợp đồng này có những nhược điểm sau:

- Có thể không phù hợp với tất cả các trường hợp hợp tác nghiên cứu khoa học.

- Có thể khó khăn trong việc áp dụng một số điều khoản.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (806 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo