Ngày nay, Việt Nam với sự phát triển đa ngành nghề, việc đầu tư, hợp tác với các tổ chức kinh tế nước ngoài diễn ra khá là thường xuyên. Chính vì điều này, nhu cầu tìm hiểu về các mẫu đơn, bản hợp đồng song ngữ có hiệu lực pháp lý là cần thiết đối với các pháp nhân nước ngoài cũng như hợp tác quốc tế. Bài viết này sẽ đề cập đến một trong những cách thức đầu tư vào Việt Nam là hợp tác kinh doanh thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh song ngữ (BCC - Business Cooperation Contract)
Khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh song ngữ (BCC)
Theo quy định tại Luật Đầu tư năm 2020, hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract) là hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh để phân chia lợi nhuận hay phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Vì vậy, hình thức hợp tác này tương đối tiện lợi cho các nhà đầu tư.
Chủ thể của hình thức hợp đồng BCC là mọi tổ chức và cá nhân là nhà đầu tư. Bao gồm cả nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, thuộc quyền sở hữu Nhà nước hay sở hữu tư nhân. Tùy thuộc vào quy mô dự án và nhu cầu của nhà đầu tư mà không giới hạn về số lượng chủ thể trong hợp đồng.
Hợp đồng hợp tác BBC phải lập thành bằng văn bản trong trường hợp dự án đầu tư bằng hợp đồng BCC phải làm thủ tục đăng ký đầu tư hay thẩm tra đầu tư. Còn hợp đồng hợp tác BCC không cần phải lập bằng văn bản nếu không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
Do hợp đồng hợp tác kinh doanh song ngữ hướng tới đối tượng là các hợp tác quốc tế, do đó hợp đồng hợp tác kinh doanh có chủ thể đặc biệt – là người nước ngoài thì trong hợp đồng cần có những điều khoản đặc biệt hơn cho phù hợp với chủ thể, đảm bảo hợp đồng tuân thủ theo đúng quy định pháp luật.
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh song ngữ
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
BUSINESS COOPERATION CONTRACT
Date…month…. year 2022
- Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015
Pursuant to Civil Law No.91/2015/QH13 November 24th, 2015, of the Socialist Republic of Vietnam.
- Căn cứ Luật Thương Mại của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Pursuant to Commercial Law No. 36/2005/QH11 dated June 14th, 2005, of the Socialist Republic of Vietnam.
Chúng tôi gồm có:
We include:
Bên A/ Party A | : | |
Địa chỉ /Address: | : | |
Điện thoại/Tel. | : | |
Đại diện bởi/Representative | : | |
Chức vụ/Position | : | |
Mã số thuế / Tax ID No. | : | |
Tài khoản NH số/Bank Acount No. | : | |
Tại/ In | : | |
|
||
Bên B /Party B | : | |
Địa chỉ/ Address | : | |
Điện thoại/Tel. | : | |
Đại diện bởi/Representative | : | |
Chức vụ/ Position | : | |
Mã số thuế/ Tax ID No. | : | |
Tài khoản NH số/ Bank Acount No. | : | |
Tại/In | : | |
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Both parties agreed to sign on this bussiness operation contract together regarding to the following terms:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Article 1: Purpose and scope of business cooperation
Bên A cùng bên B thống nhất hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực hiệu chuẩn, mua bán-cho thuê thiết bị, thương mại…
Party A and Party B agree on business cooperation in the field of calibration, equipment’s lease and trade, commerce……
Điều 2. Thời hạn hợp đồng.
Article 2. Contract term
Thời gian hợp tác có thời hạn 1 năm bắt đầu kể từ ngày ký.
Nếu ngừng hợp tác thì phải gửi thông tin bằng văn bản để thông báo bên còn lại trước 30 ngày.
This cooperation lasts within 1 year from the date of signing.
If any party wants to stop cooperation, they need to inform to the others in writing notice before 30 days.
Điều 3. Cách thức làm việc và thỏa thuận kinh doanh
Article 3. Business deal and methods of working
3.1. Cách thức làm việc
3.1. Methods of working
- Bên A phụ trách hiệu chuẩn thiết bị cho bên B khi bên B có đơn hàng hiệu chuẩn ở Việt Nam
Party A is responsble for calibrating equipment for Party B if Party B has calibration orders in Vietnam.
- Đối với các hợp đồng thương mại hai bên chủ động thực hiện, nếu trùng nhau khách hàng thì ưu tiên bên nào trước thì bên đó thực hiện.
For their commercial contracts, if they have the same customers, the priority is used for the first Party.
- Bên B được toàn quyền sử dụng hình ảnh, nhận diện, cũng như các loại giấy chứng nhận của bên A trong quá trình làm việc, marketing, update lên website cũng như in ấn các file kẹp, hợp đồng, form mẫu…
Part B has total rights to use Party A’s images, identification, and all types of certificates in working process; do marketing and give update on the website as well as printing of clip files, contracts, forms…..
3.2. Thỏa thuận kinh doanh
3.2. Business deal
3.2.1. Đối với hiệu chuẩn
3.2.1. For calibration
Tính trên mỗi đơn hàng, sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp 20% trên doanh số của đơn hàng. Bên A được hưởng 70%, Bên B được hưởng 30% lợi nhuận của đơn hàng (gồm HH của khách nếu có).
For each order, after deducting corporate income tax 20% on the orders’ sales, Party A receives 70% and Party B receives 30% its benefit (including customers’ commission if any).
Đối với khách hàng trong miền Trung-Nam, nếu bên A bay vào làm thì toàn bộ chi phí sẽ tính vào đơn hàng.Chi phí này bao gồm:
For the customers in the Central and South regions, if Party A needs to take flight, all the fees will be counted in the order. It includes:
– Lương nhân viên: Tính theo ngày làm việc + 250.000/đêm.
Staff salary: Calculated by the working day + 250.000/ night.
– Chi phí đi lại (vé máy bay, taxi…)
Travel expenses (Air tickets, taxi …)
– Chi phí khách sạn, nhà nghỉ,…
Cost of hotels, motels, …
– Các chi phí khác phát sinh trong quá trình hiệu chuẩn.
Other expenses incurred during calibration.
Sau khi trừ hết các chi phí này, sẽ tính theo tỉ lệ đã nói ở trên.
After subtracting all these expenses, it will be calculated under the above rate.
3.2.2. Đối với đơn hàng thương mại
3.2.2. For commercial orders
Cả bên A và B đều nhận được 5% doanh số trên mỗi đơn hàng nếu giới thiệu khách cho nhau, trường hợp trùng khách hàng thì hỗ trợ giá tốt cho nhau, ưu tiên bên nào trước thì bên đó làm.
Both parties receive 5% turnover per order if we introduce customers for each other, in case of the same customers, we will support together with the good price, the priority is used for the first Party.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
Article 4. The financial principles
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Both Parties have to comply with the financial and accounting principles under the accounting law of the Socialist Republic of Vietnam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
All revenues and expenditures for business activities must be written accurately.
Doanh số mỗi đơn hàng phải công khai cho hai bên cùng nắm được,
Turnover of each order must be informed to both parties.
Điều 5. Điều khoản chung
Article 5. General Terms
5.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
This contract is construed and governed by the Law of the Socialist Republic of Vietnam.
5.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng của đơn hàng.
Two parties pledge to implement all the contract terms. If any Party violates the contract which cause damage to the other (except for case of force majeure), they must compensate for all damage and be fined for contractual violation with 10% of the contract’s value.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong thời gian sớm nhất để tìm cách khắc phục.
If any Party has difficulty in the process of implementing the contract, they must notify the other as soon as possible to find methods to overcome it.
5.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình làm việc.
Both parties are responsible for timely informing each other about the working process in a secrectary way for all information.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
All amendments and supplements in this contract must be made in writing and have signatures of both parties. The annexes are integral parts of the contract.
5.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Any dispute arising in the process of implementing the contract shall be solved first through negotiation and conciliation, if conciliation fails, the dispute shall be settled at the competent court.
Điều 6. Hiệu lực Hợp đồng
Article 6. Contract Validity
6.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
The contract will be terminated upon the contract expiration under the Article 2 of this Contract or in other cases as prescribed by law.
Hợp đồng này sẽ coi như được thanh lý sau 1 năm kể từ ngày ký hợp đồng. Bất kỳ sự thay đổi hay sửa đổi nào trong hợp đồng này phải bằng văn bản và được sự đồng ý của cả hai bên.
This contract will be expired after 1 year from the signing date. Any changes or modifications must be in writing and have agremment of both parties.
6.2. Hợp đồng này gồm …05……trang không thể tách rời nhau, được lập thành …02…… bản, mỗi Bên giữ ……01….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
This contract is made into 02 copies including 05 pages which cannot be separated with the same legal value, each party keeps 01 copy and it is valid from the signing date.
ĐẠI DIỆN BÊN A REPRESENTATIVE OF PARTY A (Signed and sealed)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B REPRESENTATIVE OF PARTY B (Signed and sealed)
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh tiếng anh với mỗi đối tượng là khác nhau sẽ đi kèm với những điều khoản phù hợp để luôn đảm bảo quyền lợi các bên cũng như lường trước được các rủi ro tiềm ẩn hay những biện pháp đảm bảo phù hợp. Hợp đồng mẫu không thể tư vấn cho khách hàng những tiềm ẩn rủi ro và các biện pháp bảo đảm hay những điều khoản phạt vi phạm phù hợp dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể trong hợp đồng. Vì thế để có thể biết thêm chi tiết, quý khách có thể liên hệ website công ty ACC để được tư vấn chi tiết
.
Nội dung bài viết:
Bình luận