Hợp đồng hợp tác kinh doanh dự án

Đầu tư kinh doanh một dự án bằng hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) ngày càng phổ biến trên thị trường đầu tư Việt Nam bởi tính thuận tiện, linh hoạt và nhanh chóng. Để quá trình đầu tư diễn ra an toàn và thuận lợi, các nhà đầu tư cần hiểu biết về loại hợp đồng này cũng như những vấn đề pháp lý xoay quanh. Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp cho bạn về các thông tin cơ bản của Hợp đồng hợp tác kinh doanh dự án.

Căn cứ pháp lý

Luật Đầu tư 2020

1. Khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh

Theo Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 quy định:

"14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế."

Về bản chất, các bên tham gia hợp đồng có quan hệ quyền và nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng mà không thành lập pháp nhân mới, không bị ràng buộc về mặt tổ chức như hình thức hợp tác liên doanh hoặc thành lập một doanh nghiệp mới. Nhờ đó, các doanh nghiệp tham gia Hợp đồng BCC sẽ được độc lập trong tư cách pháp lý của mình để được chủ động và linh hoạt trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình mà không phải phụ thuộc vào các bên còn lại. Ngoài ra, các nhà đầu tư sẽ tránh được những mâu thuẫn trong việc quản lý do không phải tham gia đồng chủ sở hữu của một tổ chức kinh tế mới nào đó.

Như vậy, nội dung quan hệ đầu tư theo hợp đồng BCC là những thỏa thuận thể hiện tính “hợp tác kinh doanh”, bao gồm các thỏa thuận bỏ vốn để cùng kinh doanh, cùng chịu rủi ro, cùng phân chia kết quả kinh doanh. Đây chính là đặc thù của hợp đồng hợp tác kinh doanh trong sự so sánh với các hợp đồng khác trong thương mại.

6

Hợp đồng hợp tác kinh doanh dự án

2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh dự án

Từ khái niệm của hợp đồng hợp tác kinh doanh, có thể hiểu Hợp đồng hợp tác kinh doanh dự án là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm mục đích hợp tác kinh doanh cho một dự án bất kỳ được pháp luật cho phép đầu tư kinh doanh, trong đó các bên tự thoả thuận phân chia lợi nhuận, thoả thuận phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không cần thành lập tổ chức kinh tế để tiến hành dự án.

Chủ thể của hợp đồng này có thể là các nhà đầu tư cá nhân với cá nhân, cá nhân, cá nhân với doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp với doanh nghiệp, bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Hình thức và nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh dự án

Về hình thức của hợp đồng:

  • Đối với hợp đồng BCC giữa các nhà đầu tư trong nước thì pháp luật không quy định hình thức đối với hợp đồng. Do đó, các bên có thể tùy chọn hình thức hợp đồng bằng văn bản, lời nói hoặc hành vi cụ thể (theo pháp luật dân sự).
  • Đối với hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư thì hợp đồng BCC phải được lập thành văn bản.

Về nội dung của hợp đồng: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật đầu tư 2020, nội dung hợp đồng BBC bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

"Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC

  1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp."

Ngoài ra, hợp đồng có thể có những nội dung khác theo thoả thuận của các bên nhưng phải phù hợp với quy định pháp luật. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Với hình thức đầu tư này, các bên có thể hỗ trợ lẫn nhau những thiếu sót, yếu điểm cũng như thị trường trong quá trình sản xuất kinh doanh để hai bên cùng hoạt động hiệu quả, cùng đạt được lợi ích mà mình mong muốn.

4. Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Dưới đây là mẫu Hợp dồng hợp tác kinh doanh tham khảo:

HđhtkdHđhtkd 2Hđhtkd 3Hđhtkd 4

Bài viết trên đây đã giới thiệu cho bạn về Hợp đồng hợp tác kinh doanh dự án. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào về bài viết hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với Luật ACC để được tư vấn và giải đáp. Luật ACC luôn cam kết cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý chính xác, nhanh chóng, hiệu quả đến quý khách hàng.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo