Ngành may mặc đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, với kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng. Hợp đồng gia công may mặc là loại hợp đồng được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực này, nhằm quy định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình gia công sản phẩm may mặc. Bài viết này sẽ cung cấp mẫu hợp đồng gia công may mặc mới nhất.
Mẫu hợp đồng gia công may mặc mới nhất
1. Hợp đồng gia công may mặc là gì?

Hợp đồng gia công may mặc là gì?
Tại Điều 542, bộ Luật Dân sự 2015 có quy định Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
Điều 178 bộ Luật thương mại 2005 cũng quy định Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
Như vậy, hợp đồng gia công may mặc là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó bên nhận gia công (nhà máy, xưởng may) đồng ý thực hiện công việc may mặc theo yêu cầu của bên đặt gia công (đơn vị đặt hàng). Bên đặt gia công cung cấp nguyên liệu, vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất và nhận sản phẩm hoàn thành từ bên nhận gia công sau khi đã trả tiền công theo thỏa thuận trước đó. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất đáp ứng các yêu cầu cụ thể của bên đặt gia công.
2. Mẫu hợp đồng gia công may mặc mới nhất
https://docs.google.com/document/d/1FHO0kXHg4tpE8axgfgqh_Y97SSn7Iuq8/edit
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG MAY MẶC
(Số: . ............... /HĐGCĐH)
Hôm nay, ngày. ... tháng ...... năm. ...., Tại. .......
Chúng tôi gồm có:
Bên A : (Bên sản xuất) . ....
Địa chỉ: . ..... ...
Điện thoại: . ..
Fax. ...........
Mã số thuế: . .....
Tài khoản số: . ..
Do ông (bà) : . .....
Chức vụ: Giám đốc
Bên B (Bên sản xuất kinh doanh mặt hàng dệt may)
Địa chỉ:
Điện thoại. ..
Fax: . ..
Mã số thuế: . ..
Tài khoản số: . ..
Do ông (bà) : . ..
Chức vụ: . ..
Hai bên thống nhất thực hiện với nội dung cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
1.1. Tên sản phẩm hàng hoá phải sản xuất:
1.2. Quy cách phẩm chất:
ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ
2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên liệu chủ yếu gốm:
a) Tên từng loại. ........ Số lượng. .......... Chất lượng. .....
b) Thời gian giao nhận. .. Tại địa điểm: . ...
c) Trách nhiệm bảo quản:
Bên B chịu mọi trách nhiệm đối với số lượng, chất lượng của nguyên liệu mà bên A cung ứng và chỉ dùng những loại nguyên liệu đã đưa vào sản xuất thành phẩm.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng đủ nguyên liệu cho sản xuất:
a) Tên từng loại. ....................... Số lượng. ................ Đơn giá (hay Quyết định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) . ...............
b) Bên A cung ứng tiền sau cùng cho mua nguyên liệu trên. Tổng doanh thu là: . ................
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp nguyên liệu theo đúng chủng loại, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, kể cả trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến quá trình gia công;
b) Chỉ dẫn cho bên B về hợp đồng;
c) Chịu trách nhiệm đối với tính toàn vẹn và quyền hợp pháp của sản phẩm gia công, hàng hoá, nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng trong gia công chuyển giao cho bên B.
d) Trả tiền công theo giá thoả thuận hợp đồng.
3.2. Bên B có những quyền sau đây:
a) Nhận chuyển giao các sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, quy cách, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
b) Cử người đến trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động gia công tại nơi nhận gia công, thuê chuyên gia về hỗ trợ kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
c) Bán, trao đổi, quà tặng là sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tiêu hao, phế phẩm, phế liệu theo thoả thuận và trái với quy định của pháp luật.
d) Đơn phương ngừng thực thi hợp đồng và yêu cầu đền bù thiệt hại khi bên B vi phạm nội dung hợp đồng;
e) Trong trường hợp sản phẩm không đảm bảo chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nếu bên B chưa khắc phục xong theo thời hạn đã thoả thuận thì bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu đền bù thiệt hại.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung ứng;
b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu đã gia công theo thoả thuận với bên A về số lượng, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật và giá.
c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu đó tạo ra sản phẩm nguy hiểm cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không thông báo sẽ tự chịu trách nhiệm đối với sản phẩm làm ra;
d) Giao sản phẩm cho bên A đúng phương thức, số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận trước;
e) Giữ kín các thông tin về quá trình gia công và sản phẩm tạo ra;
f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, kể cả trường hợp sản phẩm không đạt chất lượng bởi nguyên vật liệu mà bên A cung ứng hay theo những chỉ dẫn không chính xác của bên A.
g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A đến khi kết thúc hợp đồng.
h) Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc danh mục cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
4.2. Bên B có những quyền lợi sau đây:
a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và phương thức đã thoả thuận;
b) Từ chối những chỉ dẫn không phù hợp của bên A, nếu phát hiện chỉ dẫn đó sẽ làm thay đổi chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay với bên A;
c) Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ tiền công theo đúng thời hạn và địa điểm đã thoả thuận.
ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM
5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ……………………………………………..
Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).
Thời gian giao nhận sản phẩm:……………
5.2. Nếu giao theo đợt thì:
a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………..
b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………..
c) Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………..
Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là …………………..
Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí: ….…
ĐIỀU 6: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG GIA CÔNG (Nếu có)
…
ĐIỀU 7: HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP THANH TOÁN
Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng: …………………
Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản :…….………………………………
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
8.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)
8.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………………………………………………
8.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… % giá trị hợp đồng.
8.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỉ lệ lãi xuất lãi xuất ngân hàng v.v…..
ĐIỀU 9: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
9.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
9.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.
ĐIỀU 10: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)
………
ĐIỀU 11: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày …………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng gia công may mặc
Bạn có thể thực hiện các bước sau để soạn thảo hợp đồng một cách chính xác:
-
Thông tin cơ bản của các bên: Đảm bảo điền đầy đủ thông tin về hai bên tham gia hợp đồng, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, mã số thuế, tài khoản ngân hàng, và thông tin về người đại diện pháp lý của mỗi bên.
-
Đối tượng của hợp đồng: Mô tả chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ mà hợp đồng gia công sẽ thực hiện, bao gồm tên sản phẩm, quy cách phẩm chất cũng như các thông số kỹ thuật liên quan.
-
Nguyên liệu và trách nhiệm cung cấp: Xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên đối với việc cung cấp nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất, bao gồm tên loại nguyên liệu, số lượng, chất lượng, thời gian giao nhận, và trách nhiệm bảo quản.
-
Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên: Liệt kê các quyền và nghĩa vụ cụ thể mà mỗi bên phải tuân thủ trong quá trình thực hiện hợp đồng, bao gồm cả việc cung cấp thông tin, trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, thanh toán, và giải quyết tranh chấp.
-
Thời gian sản xuất và giao sản phẩm: Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc quá trình sản xuất, cũng như thời gian giao nhận sản phẩm hoặc dịch vụ đã gia công.
-
Các điều khoản bảo đảm hợp đồng (nếu có): Đưa ra các điều khoản liên quan đến bảo đảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ được gia công.
-
Hình thức và phương thức thanh toán: Mô tả cách thức thanh toán và các điều kiện liên quan, bao gồm thời gian và phương thức thanh toán.
-
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: Xác định các biện pháp pháp lý hoặc bồi thường đối với việc vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
-
Thủ tục giải quyết tranh chấp: Mô tả quy trình giải quyết tranh chấp nếu có sự không đồng ý giữa hai bên.
-
Các điều khoản khác (nếu có): Bổ sung bất kỳ điều khoản nào khác mà hai bên đồng ý và cần được thêm vào hợp đồng.
-
Hiệu lực của hợp đồng: Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc hiệu lực của hợp đồng, cũng như các thủ tục liên quan đến việc kết thúc hợp đồng.
-
Chữ ký và đóng dấu: Hai bên cần ký tên và đóng dấu để chứng nhận sự đồng ý và cam kết của họ đối với các điều khoản trong hợp đồng.
Ngoài ra, hãy chắc chắn rằng ngôn từ trong hợp đồng được sử dụng một cách rõ ràng và dễ hiểu, và kiểm tra kỹ lưỡng các điều khoản để đảm bảo tính pháp lý và rủi ro được giảm thiểu.
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng gia công may mặc
- Nghĩa vụ của bên đặt gia công theo quy định tại Điều 544 Bộ luật Dân sự 2015:
- Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
- Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.
- Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
- Quyền của bên đặt gia công theo quy định tại Điều 545 Bộ luật Dân sự 2015:
- Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
- Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Nghĩa vụ của bên nhận gia công theo quy định tại Điều 546 Bộ luật Dân sự 2015:
- Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.
- Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
- Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
- Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công.
- Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng.
- Quyền của bên nhận gia công theo quy định tại Điều 547 Bộ luật Dân sự 2015:
- Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
- Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công.
- Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận.
5. Những nguyên tắc quan trọng cần biết khi soạn thảo mẫu hợp đồng gia công may mặc
Đầu tiên, Điều 179 Bộ luật thương mại 2005 có nêu rõ hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Tuy nhiên, nếu hợp đồng gia công hàng may mặc này được xác định là một loại giao dịch dân sự, thì hợp đồng này có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Chính vì vậy, trước khi tiến hành giao dịch, các bên cần xác định rõ ràng đây là hợp đồng thương mại hay hợp đồng dân sự, để tránh tranh chấp không đáng có sau này.
Ngoài ra, cần lưu ý các nguyên tắc sau đây khi soạn thảo mẫu hợp đồng này:
-
Xác định mục đích và phạm vi của hợp đồng: Đảm bảo hợp đồng rõ ràng về các dịch vụ được cung cấp, thời gian, và điều kiện thanh toán.
-
Xác định bên tham gia: Đảm bảo tên, địa chỉ và thông tin liên hệ của cả hai bên được ghi rõ và chính xác.
-
Điều khoản về bảo mật và bí mật thương mại: Bảo vệ thông tin quan trọng và độc quyền của cả hai bên.
-
Quy định về chất lượng sản phẩm: Xác định tiêu chuẩn chất lượng cụ thể và các tiêu chí kiểm tra.
-
Thời gian và điều kiện giao hàng: Xác định thời gian cụ thể cho việc giao hàng và điều kiện liên quan đến việc chậm trễ hoặc không giao hàng đúng hạn.
-
Quy định về thanh toán: Xác định cụ thể các phương thức thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện liên quan.
-
Trách nhiệm về bảo hiểm: Xác định ai sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp sản phẩm bị mất hoặc hỏng trong quá trình vận chuyển.
-
Xác định rủi ro và giải quyết tranh chấp: Đặt ra quy định rõ ràng về việc giải quyết tranh chấp và xác định nguyên nhân và trách nhiệm trong trường hợp có rủi ro phát sinh.
-
Điều khoản về chấm dứt hợp đồng: Xác định điều kiện và quy trình cho việc chấm dứt hợp đồng.
-
Quy định về bản quyền và sở hữu trí tuệ: Xác định quyền sở hữu trí tuệ của sản phẩm và việc chia sẻ bản quyền.
- Nên sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, súc tích, dễ hiểu, tránh sử dụng những từ ngữ mơ hồ, gây hiểu lầm.
- Cần đảm bảo các điều khoản trong hợp đồng không vi phạm pháp luật hiện hành.
-
Liên hệ với luật sư để tư vấn: Trước khi ký kết hợp đồng, nên tham khảo ý kiến của một luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo hợp đồng phản ánh đầy đủ và bảo vệ các quyền và lợi ích của cả hai bên.
6. Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng gia công may mặc cần phải được ký kết bằng văn bản hay không?
Có. Hợp đồng gia công may mặc cần phải được ký kết bằng văn bản để đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp sau này.
Mẫu hợp đồng gia công may mặc cần phải có pháp nhân chứng thực hay không?
Có thể. Mẫu hợp đồng gia công may mặc có thể có pháp nhân chứng thực nếu các bên thỏa thuận. Tuy nhiên, việc chứng thực hợp đồng không bắt buộc.
Sau khi ký kết hợp đồng gia công may mặc, các bên có thể sửa đổi hoặc bổ sung hợp đồng hay không?
Có thể. Sau khi ký kết hợp đồng gia công may mặc, các bên có thể sửa đổi hoặc bổ sung hợp đồng theo thỏa thuận bằng văn bản.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng gia công may mặc mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận