Hợp đồng EPC là một loại hợp đồng quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, giúp giảm thiểu rủi ro cho chủ đầu tư và đảm bảo chất lượng công trình. Do đó, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Hợp đồng EPC là gì? Những quy định về hợp đồng EPC ra sao? để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia.Hợp đồng EPC là gì? Những quy định về hợp đồng EPC
1. Hợp đồng EPC là gì?
Hợp đồng EPC là gì?
Theo điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, Hợp đồng EPC (Engineering, Procurement, Construction) hay Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và chạy thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.
Hợp đồng EPC được ưu tiên áp dụng đối với dự án phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật, công nghệ cao và phải tuân thủ chặt chẽ tính đồng bộ, thống nhất từ khâu thiết kế đến khâu cung cấp thiết bị, thi công, đào tạo chuyển giao công nghệ. Trước khi quyết định áp dụng loại hợp đồng EPC, người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, rút ngắn thời gian thực hiện của dự án, tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công xây dựng công trình đến khâu đào tạo vận hành, chuyển giao công trình để đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của dự án được phê duyệt và đảm bảo tính khả thi của việc áp dụng hợp đồng EPC so với các loại hợp đồng khác.
2. Những quy định về hợp đồng EPC
Nguyên tắc ký hợp đồng (theo Điều 138 Luật Xây dựng 2014, Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP):
- Điều kiện chung:
- Hợp đồng EPC phải được ký kết bằng văn bản.
- Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải có năng lực hành vi đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng EPC phải được ký kết tại trụ sở chính hoặc chi nhánh được cấp phép hoạt động của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu.
- Hợp đồng EPC phải được ký kết với sự chứng kiến của ít nhất hai đại diện của mỗi bên.
- Nguyên tắc ký kết hợp đồng EPC:
- Hợp đồng EPC phải được ký kết phù hợp với quy định của Điều 138 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Các bên tham gia ký kết hợp đồng EPC phải tự nguyện, bình đẳng, hợp tác với nhau, không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
- Các bên tham gia ký kết hợp đồng EPC phải bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng.
- Hợp đồng EPC chỉ được ký kết sau khi đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và đã kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng.
- Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh được các thành viên trong liên danh ký tên, đóng dấu.
- Bên nhận thầu EPC phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh.
- Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
- Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc EPC.
- Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính, nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.
- Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư.
- Giá ký kết hợp đồng EPC không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.
- Các bên phải thỏa thuận cụ thể những nội dung chủ yếu trước khi ký kết hợp đồng EPC theo khoản 5 Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP.
Hiệu lực của hợp đồng EPC (Điều 139 Luật Xây dựng 2014):
- Hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 của Luật này;
- Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định của Luật này.
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.
Những nội dung phải thỏa thuận trước khi ký hợp đồng EPC (khoản 5 Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP):
- Các bên phải thỏa thuận cụ thể những nội dung chủ yếu trước khi ký kết hợp đồng sau đây:
- Phạm vi công việc dự kiến thực hiện theo hợp đồng EPC;
- Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, loại, cấp công trình; quy mô, công suất và phương án sản phẩm được lựa chọn, năng lực khai thác sử dụng;
- Các thông tin về các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn, thủy văn của khu vực nơi xây dựng công trình;
- Các yêu cầu về thiết kế xây dựng và một số thông số thiết kế ban đầu;
- Các phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị và thương mại; xuất xứ thiết bị, sản phẩm; giải pháp về mặt công nghệ kết nối thích ứng với các hệ thống kỹ thuật hiện hữu (nếu có);
- Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài phạm vi công trình; giải pháp phòng, chống cháy, nổ thuộc phạm vi của gói thầu EPC;
- Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng;
- Các yêu cầu về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thử nghiệm, vận hành chạy thử, bảo hành và bảo trì công trình;
- Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng thuộc phạm vi của gói thầu EPC;
- Danh mục và mức độ áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được sử dụng trong thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công xây dựng công trình;
- Các chỉ dẫn kỹ thuật đối với vật tư, thiết bị, dịch vụ kỹ thuật; quy trình vận hành từng phần và toàn bộ công trình thuộc phạm vi của gói thầu EPC;
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ và những vấn đề khác;
- Các yêu cầu liên quan đến các thủ tục phê duyệt; số lượng các loại hồ sơ, tài liệu và mốc thời gian phải nộp cho bên giao thầu;
- Kế hoạch tiến độ thực hiện và các mốc hoàn thành những công việc, hạng mục công trình chủ yếu và toàn bộ công trình để đưa vào khai thác, sử dụng;
- Phân định trách nhiệm giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc, đường giao thông nội bộ và các dịch vụ khác có sẵn trên công trường và việc xử lý giao diện giữa các gói thầu trong cùng một dự án xây dựng .
Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng EPC:
- Theo Điều 145 Luật Xây dựng 2014, các bên hợp đồng có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng trong trường hợp sau:
- Bên giao thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng khi bên nhận thầu không đáp ứng yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết;
- Bên nhận thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng khi bên giao thầu vi phạm các thỏa thuận về thanh toán.
- Bên giao thầu có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau:
- Bên nhận thầu bị phá sản hoặc giải thể;
- Bên nhận thầu từ chối hoặc liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng dẫn đến vi phạm tiến độ thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng.
- Bên nhận thầu có quyền chấm dứt hợp đồng trong trường hợp sau:
- Bên giao thầu bị phá sản hoặc giải thể;
- Do lỗi của bên giao thầu dẫn tới công việc bị dừng liên tục vượt quá thời hạn đã thỏa thuận của các bên, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu vượt quá thời hạn đã thỏa thuận của các bên kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
- Trước khi một bên tạm dừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng xây dựng theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng, chấm dứt hợp đồng; trường hợp không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại.
3. Một số điều kiện để tiếp cận với hình thức Hợp đồng EPC
Theo Điều 4 Thông tư 30/2016/TT-BXD, để tiếp cận với hình thức Hợp đồng EPC, các bên cần phải tuân thủ các điều kiện sau:
- Trong quá trình chuẩn bị, ký kết và thực hiện hợp đồng, bên nhận thầu có quyền khuyến khích đề xuất các sáng kiến, biện pháp hoặc áp dụng kinh nghiệm của mình để đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ, và nâng cao hiệu quả của dự án.
- Các bên phải thỏa thuận cụ thể về phạm vi công việc, vị trí xây dựng, yêu cầu thiết kế, công nghệ, kế hoạch tiến độ, quản lý chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường, và các yêu cầu khác trước khi ký kết hợp đồng EPC.
- Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng EPC phải được chuẩn bị phù hợp với các hướng dẫn tại Điều 18 của Thông tư.
- Hợp đồng EPC chỉ được ký kết khi đáp ứng được các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
- Bên nhận thầu EPC phải đảm bảo đủ năng lực hoạt động, năng lực hành nghề, kinh nghiệm và khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng EPC theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
- Thời gian thương thảo và ký kết hợp đồng phải phù hợp với tiến độ chung và đảm bảo hiệu quả thực hiện dự án.
Tóm lại, để tiếp cận với hình thức Hợp đồng EPC, trước hết các bên cần đáp ứng được các điều kiện nêu trên, nhằm đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và đảm bảo hiệu quả thực hiện dự án.
4. Những ưu điểm của hợp đồng EPC
Một số ưu điểm của hợp đồng EPC bao gồm:
Tính toàn diện: Hợp đồng EPC kết hợp các giai đoạn thiết kế, mua sắm và xây dựng vào một gói duy nhất, tạo ra tính toàn diện và tiết kiệm thời gian.
Chỉ một bên thực hiện: Một bên (thường là nhà thầu chính) chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc, giảm bớt rủi ro cho chủ đầu tư.
Chất lượng cao: Hợp đồng EPC đảm bảo chất lượng cao bởi vì người thực hiện có trách nhiệm toàn bộ quá trình, từ thiết kế đến xây dựng.
Quản lý dự án hiệu quả: Dễ dàng quản lý dự án với chỉ một bên thực hiện, giúp giảm thiểu sự phân mảnh và tăng cường tính hiệu quả.
Dự báo chi phí chính xác: Chi phí thiết kế, mua sắm và xây dựng được ước tính và thỏa thuận từ trước, giúp chủ đầu tư dễ dàng dự báo ngân sách.
Thời gian thi công ngắn gọn: Tính toàn diện và quản lý hiệu quả giúp rút ngắn thời gian thi công so với các phương thức khác.
Giảm rủi ro: Người thực hiện chịu trách nhiệm về mọi rủi ro trong quá trình thi công, giảm áp lực cho chủ đầu tư.
Chất lượng cao hơn: Việc có một bên duy nhất chịu trách nhiệm tăng cường sự liên kết giữa các giai đoạn, đảm bảo chất lượng cao hơn.
Tiết kiệm thời gian: Bỏ qua quá trình đàm phán và kí kết nhiều hợp đồng riêng lẻ, giúp tiết kiệm thời gian.
Dễ dàng quản lý hợp đồng: Chỉ cần quản lý một hợp đồng duy nhất thay vì nhiều hợp đồng riêng lẻ.
Dễ dàng đánh giá hiệu suất: Vì có một bên duy nhất chịu trách nhiệm, việc đánh giá hiệu suất dự án trở nên dễ dàng hơn.
Tính minh bạch: Chi phí và tiến độ của dự án được thảo luận và thống nhất trước, tạo ra một môi trường minh bạch.
Tính linh hoạt: Một số biến thể của hợp đồng EPC có thể được điều chỉnh để phản ánh các yêu cầu cụ thể của dự án.
Dễ dàng giải quyết tranh chấp: Do chỉ có một bên thực hiện, việc giải quyết tranh chấp có thể trở nên dễ dàng hơn.
Giảm tài chính và quản lý rủi ro: Chủ đầu tư có thể chuyển một phần hoặc toàn bộ rủi ro cho bên thực hiện, giúp giảm tải tài chính và quản lý rủi ro.
5. Những trường hợp không nên áp dụng hợp đồng EPC
Tuy hợp đồng EPC có những ưu điểm nhất định, nhưng vẫn có một số trường hợp không nên áp dụng loại hợp đồng này, chẳng hạn như:
- Dự án có tính phức tạp cao về kỹ thuật hoặc pháp lý.
- Khi chủ đầu tư muốn giữ quyền kiểm soát toàn bộ quá trình thiết kế và thi công.
- Khi chủ đầu tư muốn phân công công việc cho nhiều nhà thầu nhỏ.
- Khi dự án có quy mô nhỏ và không đòi hỏi sự chuyên môn cao.
- Khi chủ đầu tư muốn tối ưu hóa chi phí từng giai đoạn của dự án.
- Khi dự án đòi hỏi sự linh hoạt cao trong việc thay đổi yêu cầu và phương thức triển khai.
- Khi chủ đầu tư muốn giảm thiểu rủi ro tài chính và kỹ thuật.
- Khi dự án đòi hỏi sự tương tác và hợp tác chặt chẽ giữa nhiều bên liên quan.
- Khi chủ đầu tư muốn duy trì sự linh động trong việc lựa chọn nhà thầu cho từng giai đoạn của dự án.
- Khi dự án có yêu cầu đặc biệt về chất lượng hoặc tiến độ.
- Khi chủ đầu tư muốn tiết kiệm chi phí trong quá trình thi công và quản lý dự án.
- Khi dự án có tính
6. Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng EPC chỉ áp dụng cho các dự án xây dựng nhà ở?
Không. Hợp đồng EPC có thể áp dụng cho nhiều loại dự án khác nhau, bao gồm các dự án công nghiệp, hạ tầng, năng lượng, v.v.
Hợp đồng EPC chỉ phù hợp với các dự án có quy mô lớn?
Không. Hợp đồng EPC có thể phù hợp với các dự án có quy mô lớn hoặc nhỏ, tùy thuộc vào nhu cầu của chủ đầu tư và khả năng của nhà thầu.
Hợp đồng EPC có thể được sử dụng làm bằng chứng trong các vụ kiện tụng không?
Có. Hợp đồng EPC có thể được sử dụng làm bằng chứng trong các vụ kiện tụng liên quan đến dự án.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng EPC là gì? Những quy định về hợp đồng EPC. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận