Hợp đồng dịch vụ theo quy định pháp luật 2024 - mẫu hợp đồng

Hợp đồng dịch vụ là một cụm từ không còn quá xa lạ với người Việt Nam. Ngày nay, hầu hết trong các giao dịch đều được xác lập hợp đồng. Hợp đồng chính là sự ghi nhận thỏa thuận giữa các bên trong giao dịch, cũng là căn cứ pháp lý để giải quyết khi có tranh chấp xảy ra. Chính vì sự quan trọng đó nên nó trở thành yếu tố không thể thiếu trong hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể hiểu rõ và soạn thảo hợp đồng một cách tỉ mỉ, chính xác theo quy định của pháp luật. Việc soạn thảo hợp đồng không phù hợp, không đúng có thể dẫn đến bị vô hiệu, xảy ra tranh chấp, hoặc gây thiệt hại cho các bên trong giao dịch. Do vậy, để đảm bảo tính chính xác cũng như tiết kiệm thời gian, các bên thường nhờ đến các công ty cung cấp dịch vụ soạn hợp đồng dịch vụ. ACC là cơ quan chuyên nghiệp trong lĩnh vực soạn thảo, và luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ khách hàng. Sau đây ACC xin được cung cấp chi tiết thông tin về chủ đề Hợp đồng dịch vụ theo quy định pháp luật 2023.

"<yoastmarkSoạn thảo hợp đồng dịch vụ 

ACC là cơ quan chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng dịch vụ hiện nay. Dưới đây là thông tin chi tiết do ACC cung cấp về Hợp đồng dịch vụ theo quy định pháp luật 

1. Hợp đồng dịch vụ là gì?

Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Như vậy, hợp đồng dịch vụ được hiểu đơn giản là sự thỏa thuận giữa các bên. Pháp luật dân sự Việt Nam khi quy định về hình thức hợp đồng nêu rõ, bao gồm hợp đồng bằng lời nói, hợp đồng bằng hành vi và hợp đồng bằng văn bản. Để tránh rắc rối khi xảy ra tranh chấp, các bên cần phải thể hiện hợp đồng dưới hình thức văn bản, đối với một số trường hợp đặc biệt còn bắt buộc công chứng, chứng thực.

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tham khảo theo quy định 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: … /.../HĐDV

Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ ………………………………………………………………….

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………….

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chưc: ……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …………………………

Chức vụ: ………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………….

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……… , bên B đảm nhận và thực hiện ……

Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

2. Nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý và nghiệm thu hợp đồng

Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:

1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.

2. Phương thức thanh toán: …

Điều 6. Chi phí khác

Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

3. Các điều khoản cơ bản của hợp đồng dịch vụ

Khi giao kết và xác lập hợp đồng dịch vụ, các bên trong hợp đồng cần phải đảm bảo các điều khoản cơ bản của hợp đồng. Đây là các điều khoản bắt buộc phải có, nếu không thỏa thuận được những điều khoản này thì hợp đồng có thể không giao kết được, hoặc hợp đồng bị vô hiệu.

Những điều khoản cơ bản của hợp đồng dịch vụ bao gồm:

Chủ thể của hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng (các bên trong hợp đồng) là điều cơ bản đầu tiên cần lưu ý. Thông tin về chủ thể, các giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy đăng ký thành lập/hoạt động, thông tin liên lạc, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền... là những nội dung tối thiểu cần có của các bên giao kết hợp đồng.

Đối tượng của hợp đồng

Trong hợp đồng cung ứng dịch vụ, đối tượng của hợp đồng là những thông tin về dịch vụ được cung ứng tới khách hàng, các đặc điểm/đặc thù, yêu cầu, tiêu chuẩn chất lượng của dịch vụ đó.

Quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng

Quyền của bên cung ứng dịch vụ:

  • Có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ.
  • Được phép thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ biết.
  • Có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải trả tiền công theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu trong hợp đồng các bên không thỏa thuận cụ thể, thì tiền công được xác định theo mức trung bình đối với công việc cùng ỉoại tại thời điểm và địa điểm hoàn thành công việc.
  • Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng như nghĩa vụ mà các bên đã cam kết.

Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:

  • Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những công việc có liên quan một cách đầy đủ, phù hợp với thoả thuận và theo quy định của Luật này;
  • Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
  • Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
  • Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Nếu tính chất của loại dịch vụ được cung ứng yêu cầu bên cung ứng dịch vụ phải đạt được một kết quả nhất định thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện việc cung ứng dịch vụ với kết quả phù hợp với các điều khoản và mục đích của hợp đồng.

Quyền của khách hàng (bên thuê dịch vụ)

  • Có quyền yêu cầu bên làm dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các nội dung khác mà hai bên đã thỏa thuận.
  • Có quyền nhận kết quả công việc mà bên làm dịch vụ đã thực hiện.
  • Có quyền đơn phương chẩm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên làm dịch vụ vi phạm nghĩa vụ. Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, bên thuê dịch vụ phải báo trước cho bên làm dịch vụ trong một khoảng thời gian họp lý và phải trả tiền công theo số lượng, chất lượng mà bên làm dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • Trong trường hợp chất lượng, sổ lượng dịch vụ không đạt được như thoả thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn do lỗi của bên cung ứng dịch vụ, thì bên thuê dịch vụ có quyền giảm tiền công và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Nghĩa vụ của khách hàng

Trừ trường hợp có thoả thuận khác, khách hàng có các nghĩa vụ sau đây:

  • Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thoả thuận trong hợp đồng;
  • Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn;
  • Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp;
  • Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung ứng dịch vụ để không gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào.

Giá cả, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán

Giá cả có thể là giá cố định hoặc nếu không có giá cố định thì phải đưa ra cách xác định giá cả một cách thống nhất (nội dung này thường phụ thuộc vào thời hạn thực hiện hợp đồng và tính ổn định của hàng hóa trên thị trường).

Phương thức thanh toán có thể là trực tiếp, gián tiếp, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Việc sử dụng các phương thức thanh toán phụ thuộc vào giá trị hợp đồng, độ tin tưởng của các bên và các công tác nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, ngân hàng... Các bên có thể sử dụng một số phương thức thanh toán phổ biến hiện nay như nhờ thu, tín dụng chứng từ...

4. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng dịch vụ do ACC cung cấp

Việc lựa chọn sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng là cần thiết, giúp tiết kiệm thời gian, công sức, tránh rủi ro pháp lý và thiệt hại khi xảy ra tranh chấp cho các bên. ACC là cơ quan chuyên nghiệp trong lĩnh vực soạn thảo hợp đồng dịch vụ. Thời gian soạn thảo là từ …………….kể từ khi khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến chủ đề Hợp đồng dịch vụ theo quy định pháp luật 2021 do ACC cung cấp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (245 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo