Việc duy trì một môi trường sạch sẽ và an toàn là điều rất quan trọng đối với bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào. Một mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp chính là công cụ giúp định rõ các điều khoản và điều kiện liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ vệ sinh. Điều này giúp đảm bảo rằng cả bên cung ứng và bên sử dụng đều hiểu rõ và tuân thủ đúng các cam kết trong quá trình làm việc. Do đó, trong phạm vi bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp.
Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp
1. Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp là gì?
Theo quy định tại Điều 513 BLDS 2015 thì hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên thuê dịch vụ, còn bên thuê dịch vụ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Như vậy, hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp là một sự thỏa thuận pháp lý giữa các bên liên quan. Trong đó, bên cung ứng dịch vụ (thường là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh) thực hiện các công việc vệ sinh, bảo dưỡng cho bên thuê dịch vụ (thường là các công ty, tổ chức, hoặc cá nhân có nhu cầu). Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên thuê dịch vụ sẽ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ, theo các điều khoản đã được thỏa thuận trước đó. Điều này giúp đảm bảo rằng các bên đều tuân thủ cam kết của mình và cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp đúng chất lượng, đúng thời gian và địa điểm như đã thỏa thuận.
2. Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ (VỆ SINH CÔNG NGHIỆP)
Số: … /20../HĐDV
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại ... chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ/cung ứng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):
Bên sử dụng dịch vụ/cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện (ghi nội dung dịch vụ) …, bên B đảm nhận và thực hiện …
(Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
- Quyền của Bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
- Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
- Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
- Nghĩa vụ của bên B:
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
- Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
- Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Chi phí khác
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
- Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
- Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
… |
BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
… |
3. Có nên sử dụng hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp không?
Việc sử dụng hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên, bao gồm:
Đối với doanh nghiệp:
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ: Hợp đồng sẽ quy định rõ ràng về các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, giúp doanh nghiệp yên tâm về chất lượng dịch vụ được cung cấp.
- Kiểm soát chi phí: Hợp đồng sẽ quy định rõ ràng về giá cả dịch vụ, giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí hiệu quả.
- Tiết kiệm thời gian và công sức: Doanh nghiệp không cần phải lo lắng về việc tìm kiếm và quản lý nhân viên vệ sinh, tiết kiệm thời gian và công sức cho các công việc khác.
- Bảo vệ tài sản: Hợp đồng sẽ quy định rõ ràng về trách nhiệm của bên cung cấp dịch vụ trong trường hợp xảy ra hư hỏng tài sản, giúp doanh nghiệp bảo vệ tài sản của mình.
Đối với đơn vị cung cấp dịch vụ:
- Có cơ hội tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng: Hợp đồng giúp đơn vị cung cấp dịch vụ tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng, mở rộng thị trường.
- Tăng doanh thu: Hợp đồng giúp đơn vị cung cấp dịch vụ có nguồn thu nhập ổn định, tăng doanh thu.
- Xây dựng uy tín thương hiệu: Cung cấp dịch vụ chất lượng theo cam kết trong hợp đồng giúp đơn vị cung cấp dịch vụ xây dựng uy tín thương hiệu.
Tuy nhiên, việc sử dụng hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp cũng có một số hạn chế:
- Phí hợp đồng: Doanh nghiệp phải trả phí hợp đồng cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
- Quá trình lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp cần phải lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín, có kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Nhìn chung, việc sử dụng hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp mang lại nhiều lợi ích hơn hạn chế. Do đó, bạn nên sử dụng hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp để đảm bảo quyền lợi của mình.
4. Hướng dẫn chi tiết cách lập và ký hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp

Hướng dẫn chi tiết cách lập và ký hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp
Một hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp cần có các điều khoản chủ yếu sau đây:
1. Đối tượng của hợp đồng (nêu rõ dịch vụ cần thực hiện):
- Ví dụ:
- Bên A yêu cầu bên B thực hiện công việc vệ sinh công nghiệp cho tòa nhà văn phòng, bao gồm lau dọn, vệ sinh cửa sổ, sàn nhà, và vệ sinh các khu vực chung khác.
- Bên B cam kết đảm nhận và thực hiện công việc theo yêu cầu của bên A.
2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
- Ví dụ: Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 2024 và dự kiến hoàn thành trong vòng 12 tháng, tính từ ngày có hiệu lực.
3. Quyền, nghĩa vụ của bên A:
-Ví dụ: Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận. Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4. Quyền, nghĩa vụ của bên B:
-Ví dụ: Bên B có quyền yêu cầu bên A cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết để thực hiện công việc. Bên B phải thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận.
5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
- Ví dụ:
- Giá trị dịch vụ: 50.000.000 đồng (bằng chữ: Năm mươi triệu đồng), đã bao gồm 10% tiền thuế giá trị gia tăng.
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản ngay sau khi công việc hoàn thành và được bên A chấp nhận.
6. Chi phí khác:
-Ví dụ: Hai bên có thể thỏa thuận về các chi phí khác nếu cần thiết và theo quy định của pháp luật.
7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng:
- Ví dụ: Trong trường hợp không có lợi cho bên A hoặc vi phạm nghiêm trọng, bên có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
8. Phương thức giải quyết tranh chấp (nêu rõ các phương thức giải quyết tranh chấp có thể được áp dụng):
- Ví dụ: Các vấn đề phát sinh sẽ được giải quyết thông qua thỏa thuận hoặc tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
9. Các thoả thuận khác:
- Ví dụ: Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và không có điều kiện nào khác.
Hợp đồng này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1 Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp phải được công chứng?
Không. Hợp đồng dịch vụ có hiệu lực pháp lý khi có đầy đủ các thông tin cần thiết và được hai bên ký kết hợp lệ. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng sẽ giúp tăng tính ràng buộc và đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.
5.2 Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp phải có con dấu của hai bên?
Không bắt buộc. Hợp đồng dịch vụ có hiệu lực pháp lý khi đã có đầy đủ các thông tin cần thiết và được hai bên ký kết hợp lệ. Tuy nhiên, việc đóng dấu của hai bên sẽ giúp tăng tính xác thực và ràng buộc của hợp đồng.
5.3 Hợp đồng dịch vụ có thể được dùng để làm bằng chứng trong tố tụng?
Có thể. Hợp đồng dịch vụ có thể được dùng để làm bằng chứng trong tố tụng nếu hợp đồng hợp lệ và có liên quan đến nội dung vụ án.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận