Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý về bất động sản

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”. Hợp đồng dịch vụ theo Bộ luật dân sự quy định có các đặc điểm sau đây, mời bạn tham khảo bài viết: Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý về bất động sản để biết thêm chi tiết.

DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ VỀ HỢP ĐỒNG

Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý về bất động sản

1. Hợp đồng dịch vụ là gì?

Trước khi đến với các thông tin về thời hạn hợp đồng dịch vụ, chúng ta cùng tìm hiểu hợp đồng dịch vụ là gì. Theo quy định tại Điều 513 của Bộ luật dân sự năm 2015, Hợp đồng dịch vụ là:

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”. Hợp đồng dịch vụ theo Bộ luật dân sự quy định có các đặc điểm sau đây:

“Điều 513 – Hợp đồng dịch vụ

Có thể là hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Theo như quy định người hưởng lợi trong HĐDV là bên thuê dịch vụ, tuy nhiên trong nhiều trường hợp người được hưởng lợi từ bên  cung ứng dịch vụ là người thứ 3 hay bên thứ 3 chứ không hẳn là 2 bên như thông thường.

Hợp đồng có thể là dịch vụ đơn giản hoặc phức tạp tùy thuộc vào hình thức hợp đồng dịch vụ: HĐDV là tài liệu thể hiện những thỏa thuận trong mối quan hệ giữa bên cần thuê dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ. HĐDV phức tạp sẽ bao gồm 2 mối quan hệ bao gồm:

  • Quan hệ trực tiếp giữa bên cần thuê dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ
  • Quan hệ bên ngoài giữa người làm dịch vụ và người thứ ba.

Trong trường hợp quan hệ bên trong: Hai bên cần thỏa thuận cụ thể về nội dung dịch vụ. Bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện những hành vi nhất định nhằm đảm bảo lợi ích của bên thuê dịch vụ.

Trong trường hợp quan hệ bên ngoài: Bên cung ứng dịch vụ phải nhân danh mình để tham gia các giao dịch dân sự và không được nhân danh bên thuê dịch vụ để thỏa thuận với bên hoặc người thứ ba. Bên cung ứng dịch vụ phải chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm về hành vi của mình trước người thứ ba, nếu pháp luật không quy định khác hoặc các bên không có thỏa thuận khác.

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong HĐDV

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ:

  • Bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu bên cung cấp dịch vụ thực hiện công việc theo đúng nội dung mà hai bên đã thỏa thuận như: Chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm.
  • Có quyền kiểm tra, giám sát và nhận kết quả công việc mà cung cấp dịch vụ đã thực hiện.
  • Trong trường hợp bên cung cấp dịch vụ vi phạm nghĩa vụ, bên thuê dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, bên thuê dịch vụ phải báo trước cho bên cung cấp dịch vụ trong khoảng thời gian hợp lý. Đồng thời phải trả chi phí theo số lượng, chất lượng và kết quả công việc mà bên cung cấp dịch vụ đã hoàn thành. cũng như bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • Trong trường hợp số lượng và chất lượng dịch vụ không đạt được hiệu quả như thỏa thuận hoặc công việc không hoàn thành đúng thời hạn do lỗi của bên cung cấp dịch vụ, thì bên cần thuê dịch vụ có quyền giảm tiền công/ chi phí hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại do quá hạn.
  • Bên cần thuê dịch vụ có nghĩa vụ cung cấp cho bên cung cấp dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để triển khai công việc nếu có yêu cầu.
  • Bên thuê làm dịch vụ phải trả tiền công cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận trong nội dung hợp đồng dịch vụ pháp lý. Tiền công/ chi phí được thanh toán tại địa điểm thực hiện dịch vụ khi hoàn thành dịch vụ, nếu các bên không có thỏa thuận nào khác.

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ:

  • Bên cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ.
  • Bên cung cấp dịch vụ được phép thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ. Tuy nhiên phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ biết.
  • Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải trả tiền công theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng các bên không thỏa thuận cụ thể về thì mức tiền công sẽ được tính theo mức trung bình đối với công việc.
  • Bên cung cấp dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng như nghĩa vụ mà hai bên đã cam kết.
  • Bên cung cấp dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng khối lượng, thời hạn hợp đồng dịch vụ và các điều khoản, nội dung khác mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Nếu không có sự đồng ý của bên thuê dịch vụ, bên cung cấp dịch vụ không được giao cho người khác làm thay công việc.
  • Bên cung cấp dịch vụ cần bảo quản và bàn giao lại các tài liệu và phương tiện do bên thuê dịch vụ cung cấp sau khi hoàn thành công việc. Nếu tài liệu và phương tiện không đủ, cần báo lại cho bên thuê dịch vụ.
  • Trong thời gian làm dịch vụ, nếu các bên có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định, bên cung cấp có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu được giao để làm dịch vụ hoặc làm lộ các thông tin bí mật của khách hàng trong quá trình làm dịch vụ.

3. Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý mới nhất năm 2023

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

(Số ………./20.…./HĐ)

– Căn cứ Luật … nước CNHXCN Việt Nam;

– Căn cứ Luật … nước CHXHCN Việt Nam;

– Căn cứ Nghị định ….;

– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật …..

Hôm nayngày … tháng … năm …, tại …

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê dịch vụ (Bên A):

Người đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Địa chỉ viết hoá đơn TC:

Điện thoại:

Số tài khoản: Mở tại ngân hàng:

Bên thuê cung cấp dịch vụ (Bên B):

Người đại diện:

Chức vụ:

Địa chỉ:

Địa chỉ viết hoá đơn TC:

Điện thoại:

Số tài khoản: Mở tại ngân hàng:

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

Điều 1Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý

1.1. Nội dung vụ việc:

1.2. Các dịch vụ pháp lý:

Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán

2.1. Thù lao:

– Theo giờ [………… ]; Theo ngày [………]; Theo tháng […….];

– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];

– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];

– Thoả thuận khác […………..]………….………

2.2. Chi phí:

– Chi phí đi lại, lưu trú:

– Chi phí sao lưu hồ sơ:

Chi phí Nhà nước:

– Thuế giá trị gia tăng:

– Các khoản chi phí khác:

2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:

2.4. Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng;

2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

3.1. Bên A có quyền:

a) Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;

b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.

3.2. Bên A có nghĩa vụ:

a) Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;

b) Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.

c) Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

d) Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

4.1. Quyền của Bên B:

a) Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.

b) Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.

c) Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

a) Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.

b) Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

c) Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.

d) Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.

đ) Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.

e) Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………..

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.

6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………

ĐẠI DIỆN BÊN A(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) ĐẠI DIỆN BÊN B(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Trên đây là một số thông tin về Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý về bất động sản – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo