Mẫu hợp đồng chuyển nhượng trạm điện mới nhất 2024

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện một văn bản pháp lý quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong việc xác lập quyền sở hữu đối với các tài sản thuộc lĩnh vực điện lực, bao gồm trạm điện, trạm tiếp nối, hạ thế, hạ tầng điện lực tư nhân, nhà máy điện và các trụ sở thiết bị khác. Việc sử dụng mẫu hợp đồng phù hợp và đầy đủ thông tin sẽ đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan trong quá trình chuyển nhượng, đồng thời giảm thiểu rủi ro tranh chấp sau này. Hãy cùng ACC tìm hiểu thêm qua thông tin dưới đây.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

1. Phân loại hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Dựa trên loại hình trạm điện:

  • Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện gió: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu và vận hành trạm điện gió.
  • Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện mặt trời: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu và vận hành trạm điện mặt trời.
  • Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện thủy điện: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu và vận hành trạm điện thủy điện.
  • Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện than: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu và vận hành trạm điện than.
  • Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện khí: Loại hợp đồng này áp dụng cho việc chuyển nhượng quyền sở hữu và vận hành trạm điện khí.

Dựa trên phạm vi chuyển nhượng:

  • Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ trạm điện: Loại hợp đồng này bao gồm việc chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu và vận hành trạm điện.
  • Hợp đồng chuyển nhượng một phần trạm điện: Loại hợp đồng này chỉ bao gồm việc chuyển nhượng một phần quyền sở hữu và vận hành trạm điện.

Dựa trên phương thức thanh toán:

  • Hợp đồng chuyển nhượng thanh toán một lần: Loại hợp đồng này quy định bên mua thanh toán toàn bộ giá trị trạm điện một lần.
  • Hợp đồng chuyển nhượng thanh toán trả góp: Loại hợp đồng này quy định bên mua thanh toán giá trị trạm điện thành nhiều đợt theo thời gian.

Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện còn có thể được phân loại dựa trên các tiêu chí khác như:

  • Mục đích sử dụng trạm điện: Ví dụ, hợp đồng chuyển nhượng trạm điện cho mục đích sản xuất điện thương mại hoặc hợp đồng chuyển nhượng trạm điện cho mục đích tự sử dụng.
  • Thời hạn hợp đồng: Ví dụ, hợp đồng chuyển nhượng trạm điện dài hạn hoặc hợp đồng chuyển nhượng trạm điện ngắn hạn.

2. Đặc điểm, mục đích của hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Đặc điểm, mục đích của hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Đặc điểm, mục đích của hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Đặc điểm:

Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện là một dạng hợp đồng mua bán tài sản, trong đó tài sản được mua bán là trạm điện.

Hợp đồng này bao gồm các thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về các điều khoản liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu trạm điện, bao gồm:

  • Thông tin về bên bán và bên mua.
  • Thông tin về trạm điện: Vị trí, diện tích, công suất, hiện trạng, giá trị, ...
  • Giá mua bán và phương thức thanh toán.
  • Thời hạn bàn giao trạm điện.
  • Trách nhiệm của các bên.
  • Quyền lợi của các bên.
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện cần được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

Hợp đồng cần có đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.

Hai bên cần kiểm tra kỹ thông tin về trạm điện và quyền sở hữu của bên bán trước khi ký hợp đồng.

Mục đích:

Mục đích chính của hợp đồng chuyển nhượng trạm điện là chuyển nhượng quyền sở hữu và vận hành trạm điện từ bên bán sang bên mua.

Hợp đồng này giúp các bên thực hiện các mục tiêu sau:

  • Bên bán: Thu hồi vốn đầu tư vào trạm điện.
  • Bên mua: Mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư vào lĩnh vực năng lượng.
  • Thúc đẩy thị trường năng lượng: Tăng cường cạnh tranh và hiệu quả trong ngành điện.
  • Tái cấu trúc doanh nghiệp: Ví dụ, một công ty điện lực có thể chuyển nhượng một phần trạm điện cho một công ty khác để tập trung vào các mảng kinh doanh khác.
  • Giải quyết tranh chấp: Ví dụ, một trạm điện có thể được chuyển nhượng cho bên thứ ba để giải quyết tranh chấp giữa các bên liên quan.

3. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng trạm điện mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TRẠM ĐIỆN

(Số:…/HĐCNTĐ)

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào Luật điện lực 2004 được sửa đổi, bổ sung năm 2012
  • Căn cứ vào Nghị định 14/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện
  • Căn cứ Luật đất đai 2013
  • Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai bên,

Hôm nay, ngày ……tháng ……….năm ……….tại ……………, chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (bên A)

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

Bên nhận chuyển nhượng (bên B)

Tên công ty:………………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………..  Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………………. 

Số CMTND/CCCD:……………… cấp ngày:……………………..Tại:………

Chức vụ:……………………..   Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:…………………………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………….

Số điện thoại liên hệ:……………………….

       Hôm nay, hai bên cùng nhau thống nhất ký kết Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện số… với nội dung như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ trạm điện tại vị trí …. cho bên B cụ thể bao gồm (quyền sử dụng đất,cơ sở vất chất, thiết bị,… ) được liệt kê trong biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng này:

  • Quyền sử dụng đất diện tích đất …. Tại vị trí ….theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số … cấp ngày … tại….
  • Các tài sản liên quan đến trạm điện: vật tư thiết bị,….

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

         Ngày … tại địa điểm …. hai bên tiến hành kí biên bản bàn giao trạm điện. Bên A có trách nhiệm bàn giao toàn bộ giấy tờ pháp lý liên quan đến hoạt động trạm điện cho bên B

Điều 3: Thanh toán

         Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền sau:

– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất :…… VNĐ

– Giá chuyển nhượng tài sản : … VNĐ

– Tổng giá trị chuyển nhượng:…. VNĐ (chưa bao gồm VAT)

– Tổng giá trị chuyển nhượng:…. VNĐ (đã bao gồm VAT)

– Thời điểm thanh toán:…………

– Phương thức thanh toán:………

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Bàn giao tài sản cho bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận. Trong tường hợp bên A chậm giao tài sản thì bên B có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng. Nếu tài sản  bàn giao không đúng chất lượng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền yêu cầu bên A sửa chữa, giảm giá chuyển nhượng  hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường.
  • Đảm bảo tính hợp pháp của trạm điện thuộc sở hữu của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác, trạm điện đảm bảo các điều kiện về an toàn lưới điện quốc gia theo quy đinh của pháp luật trước khi bàn giao cho bên B
  • Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính liên quan đến trạm điện với bên thứ ba trước khi bàn giao trạm điện cho bên B
  • Tạo điều kiện để bên B thực hiện các thủ tục pháp lý chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Yêu cầu bên B thanh toán đủ theo thỏa thuận tại điều 3 của hợp đồng này.
  • Bên A không chịu trách nhiệm đối với những phát sinh do hành vi vi phạm của bên B đối với hoạt động trạm điện kể từ ngày bàn giao.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhận chuyển nhượng trạm điện bao gồm quyền sử dụng đất và tài sản được ghi nhận trong biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng này đúng thời hạn.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ thông tin để có thể tiếp tục thay thế bên A kí kết hợp đồng quản lý, vận hành trạm điện với bên thứ 3

Điều 5: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán cho bên A theo thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng này thì lãi suất chậm trả là …%/ngày (hoặc theo lãi suất ngân hàng). Nhưng thời gian chậm thanh toán không được quá 30 ngày kể từ ngày bên A đã phải có trách nhiệm phải thanh toán theo nội dung Hợp đồng này. Ngoài thời hạn trên mà bên B vẫn không tiến hành thanh toán đầy đủ số tiền cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng .
  • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

Ngay khi phát hiện hành vi vi phạm của bên vi phạm, trong vòng … ngày, bên bị vi phạm có trách nhiệm thông báo ngay cho bên còn lại và tìm cách hạn chế nhất hậu quả có thể xảy ra. Các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc phục thiệt hại do bên vi phạm  hoàn trả. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng không vì lý do vi phạm của một bên còn lại, bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm bồi thường thường, trả số tiền phạt vi phạm ….. VNĐ cho bên còn lại .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng ngay khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì đó sẽ là căn cứ để bên vi phạm không phải bồi thường thiệt hại hoặc phạt vi phạm theo điều 5 của hợp đồng này cho bên bị vi phạm. 

Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm chịu trách nhiệm theo quy định tại điều 5 hợp đồng này.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

  • Nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng đã hoàn thành
  • Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng
  • Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật.
  • Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện
  • Đối tượng của hợp đồng không còn.
  • Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng

Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt vì lý do không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật, không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện, hai bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, chịu trách nhiệm khôi phục hiện trạng ban đầu của đối tượng hợp đồng quy định tại điều 1 của hợp đồng này theo phần lỗi của mỗi bên dẫn đến xảy ra vi phạm.

    Mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên còn lại ít nhất … ngày trước ngày có dự định chấm dứt. 

Điều 8: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

  • Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi có biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
  • Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

Bên A

(kí và ghi rõ họ tên)

Bên B

(kí và ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

Xác định các bên tham gia hợp đồng:

  • Bên bán: Là chủ sở hữu hợp pháp của trạm điện.
  • Bên mua: Là cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu mua và vận hành trạm điện.

Thu thập thông tin về trạm điện:

  • Vị trí, diện tích, công suất, hiện trạng, giá trị, ...
  • Giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, ...
  • Hợp đồng mua bán điện, hợp đồng liên kết lưới điện, ...

Tham khảo ý kiến luật sư:

  • Luật sư sẽ tư vấn về các điều khoản hợp pháp và phù hợp với nhu cầu của bạn.

Soạn thảo hợp đồng:

  • Hợp đồng cần bao gồm các nội dung sau:
  • Tiêu đề: Hợp đồng chuyển nhượng trạm điện.
  • Thông tin về các bên tham gia hợp đồng: Tên, địa chỉ, mã số thuế, ...
  • Thông tin về trạm điện: Vị trí, diện tích, công suất, hiện trạng, giá trị, ...
  • Giá mua bán và phương thức thanh toán: Bao gồm giá trị hợp đồng, thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán, ...
  • Thời hạn bàn giao trạm điện: Xác định ngày bàn giao và các thủ tục liên quan.
  • Trách nhiệm của các bên:

 Bên bán: Có trách nhiệm bàn giao trạm điện đầy đủ, đúng thời hạn và đảm bảo chất lượng.

Bên mua: Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ giá trị hợp đồng và vận hành trạm điện theo quy định.

  • Quyền lợi của các bên:

Bên bán: Có quyền thu hồi vốn đầu tư và nhận các khoản thanh toán theo hợp đồng.

Bên mua: Có quyền sở hữu và vận hành trạm điện, hưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

  • Điều khoản giải quyết tranh chấp: Xác định cách thức giải quyết tranh chấp nếu có trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Hợp đồng cần được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

Công chứng hợp đồng: Việc công chứng hợp đồng sẽ giúp đảm bảo tính pháp lý và ràng buộc giữa hai bên.

5. Lưu ý khi thực hiện hợp đồng chuyển nhượng trạm điện

  • Xác định rõ ràng các bên tham gia hợp đồng: Bao gồm bên bán, bên mua và các bên liên quan khác.
  • Mô tả chi tiết tài sản được chuyển nhượng: Bao gồm thông tin về vị trí, diện tích, công suất, hiện trạng, giá trị, ... của trạm điện.
  • Quy định rõ ràng về giá cả và phương thức thanh toán: Bao gồm giá trị hợp đồng, thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán, ...
  • Xác định trách nhiệm của các bên: Bao gồm trách nhiệm của bên bán trong việc bàn giao trạm điện và trách nhiệm của bên mua trong việc thanh toán và vận hành trạm điện.
  • Quy định về giải quyết tranh chấp: Xác định cách thức giải quyết tranh chấp nếu có trong quá trình thực hiện hợp đồng.

6. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng có cần phải ghi rõ giá trị trạm điện hay không?

, hợp đồng chuyển nhượng trạm điện cần phải ghi rõ giá trị trạm điện. Giá trị trạm điện là một trong những điều khoản quan trọng nhất của hợp đồng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các bên. Việc ghi rõ giá trị trạm điện sẽ giúp: Xác định rõ ràng giá mua bán: Tránh tranh chấp về giá cả sau này. Tính thuế, phí: Giá trị trạm điện là cơ sở để tính các khoản thuế, phí liên quan đến giao dịch. Đánh giá tính hợp lý của giao dịch: Giúp các bên đánh giá tính hợp lý của giao dịch.

Hợp đồng có cần phải ghi rõ thời hạn bàn giao trạm điện hay không?

, hợp đồng chuyển nhượng trạm điện cần phải ghi rõ thời hạn bàn giao trạm điện. Thời hạn bàn giao trạm điện là một điều khoản quan trọng, nó ảnh hưởng đến khả năng bàn giao của bên bán và quyền lợi của bên mua. Việc ghi rõ thời hạn bàn giao trạm điện sẽ giúp: Đảm bảo bên bán bàn giao đúng hạn: Tránh trường hợp bên bán chậm bàn giao hoặc không bàn giao. Bên mua có kế hoạch tiếp nhận và vận hành trạm điện: Giúp bên mua có kế hoạch tiếp nhận và vận hành trạm điện sau khi bàn giao. Giải quyết tranh chấp: Nếu có tranh chấp về thời hạn bàn giao, hợp đồng sẽ là căn cứ để giải quyết.

Hợp đồng có cần phải ghi rõ trách nhiệm của bên bán trong trường hợp trạm điện có tranh chấp hay không?

, hợp đồng chuyển nhượng trạm điện cần phải ghi rõ trách nhiệm của bên bán trong trường hợp trạm điện có tranh chấp. Việc ghi rõ trách nhiệm của bên bán sẽ giúp:Xác định rõ  ràng trách nhiệm của bên bán: Tránh trường hợp bên bán trốn tránh trách nhiệm. Bảo vệ quyền lợi của bên mua: Giúp bên mua được bảo vệ quyền lợi trong trường hợp trạm điện có tranh chấp. Giải quyết tranh chấp: Nếu có tranh chấp về trách nhiệm của bên bán, hợp đồng sẽ là căn cứ để giải quyết.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng trạm điện. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo