Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là một loại hợp đồng quan trọng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đóng vai trò thiết yếu trong việc điều chỉnh việc chuyển giao quyền khai thác khoáng sản từ bên chuyển nhượng sang bên nhận chuyển nhượng. Bài viết này sẽ trình bày những nội dung cơ bản về Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định, giúp các bên tham gia giao dịch có cái nhìn tổng quan và đầy đủ về loại hợp đồng này.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định mới nhất
1. Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Theo Điều 66 Luật Khoáng sản 2010 quy định về chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác thì được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải có đủ điều kiện được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản chấp thuận; trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới.
Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, theo đó điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
- Điều kiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và điểm c khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản;
+ Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản;
+ Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản;
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày."
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định
Căn cứ tại khoản 2 Điều 398 Bộ Luật dân sự năm 2015 về nội dung của hợp đồng như sau:
Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Số lượng, chất lượng;
- Giá, phương thức thanh toán;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản bao gồm các nội dung sau:
- Thông Tin Các Bên:
Để bắt đầu, hợp đồng cần cung cấp đầy đủ thông tin về các bên tham gia giao dịch, bao gồm tên, địa chỉ, mã số thuế và thông tin tài khoản ngân hàng của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Thông Tin Về Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản:
Hợp đồng cần phải mô tả chi tiết về Giấy phép khai thác khoáng sản, bao gồm số hiệu, ngày cấp, thời hạn hiệu lực, khu vực, diện tích, và loại khoáng sản được phép khai thác.
- Giá Trị Tài Sản Chuyển Nhượng:
Phải xác định rõ giá trị của tài sản chuyển nhượng, bao gồm giá trị của Giấy phép khai thác khoáng sản, giá trị của các tài sản gắn liền với đất, và giá trị của các tài sản khác liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản.
- Phương Thức Thanh Toán:
Các bên cần thỏa thuận về phương thức thanh toán giá trị tài sản chuyển nhượng, có thể là thanh toán một lần hoặc phương thức thanh toán nhiều lần.
- Quyền, Nghĩa Vụ và Trách Nhiệm của Các Bên:
Hợp đồng cần mô tả rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, bao gồm việc bàn giao tài sản, thanh toán giá trị tài sản, và bảo vệ môi trường.
- Giải Quyết Tranh Chấp:
Các bên cần thỏa thuận về cách thức giải quyết tranh chấp khi có tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.
- Điều Khoản Hiệu Lực và Chấm Dứt Hợp Đồng:
Cuối cùng, hợp đồng cần điều khoản về hiệu lực và điều khoản chấm dứt hợp đồng, các điều khoản này cần được thảo luận và đồng ý giữa các bên.
3. Mẫu đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Bạn có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng... năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
………. (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng)
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax:........................................................................
Được phép khai thác khoáng sản ...(tên khoáng sản) tại xã .... huyện... tỉnh.... theo Giấy phép khai thác khoáng sản số……. ngày .... tháng ... năm .... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố....)
Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho:
…………. (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax:..............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do... (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.
Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản..................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)…………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng |
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng |
4. Trình tự thực hiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Trình tự thực hiện chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 4 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010 quy định về hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, theo đó hồ sơ này phải bao gồm những nội dung sau:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng;
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Dẫn chiếu đến khoản 4 Điều 51 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định cụ thể về hồ sơ chuyển nhượng như sau:
Văn bản trong hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Khoáng sản 2010, bao gồm cả trường hợp chuyển quyền khai thác cho đơn vị trực thuộc mà tổ chức, cá nhân được phép khai thác đó sở hữu 100% vốn được lập thành 01 bộ, theo hình thức sau:
- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và điểm g khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản 2010 tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài).
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
+ Tổ chức nhân đề nghị chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả-Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam.
+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ trong thời gian không quá 02 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiến hành tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
– Bước 3: Thẩm định hồ sơ
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời gian không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng.
– Bước 4: Trình hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép
+ Thời hạn thực hiện không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ theo quy định pháp luật.
+ Người có trách nhiệm thực hiện: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Bước 5: Trả kết quả giải quyết hồ sơ
+ Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng.
5. Rủi ro cần lưu ý khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết sâu về các rủi ro tiềm ẩn. Dưới đây là một số rủi ro quan trọng mà các bên cần quan tâm:
- Rủi ro về tính hợp pháp của Giấy phép khai thác khoáng sản:
Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản: Có thể tồn tại rủi ro khi giấy phép này không hợp lệ do vi phạm các quy định pháp luật, hoặc bị thu hồi vì lý do pháp lý.
Vị Trí Khai Thác: Khu vực được khai thác có thể nằm trong khu vực bị cấm hoặc hạn chế, gây ra rủi ro pháp lý và tài chính.
- Rủi ro về giá trị tài sản chuyển nhượng:
Định Giá Không Chính Xác: Giá trị tài sản chuyển nhượng có thể bị định giá thấp hơn giá trị thực tế, dẫn đến thiệt hại tài chính cho bên chuyển nhượng.
Tranh Chấp Tài Sản: Tài sản chuyển nhượng có thể bị tranh chấp, thế chấp hoặc kê biên, ảnh hưởng đến quyền sở hữu và giá trị của tài sản.
- Rủi ro về khả năng thanh toán của bên nhận chuyển nhượng:
Khả Năng Tài Chính: Bên nhận chuyển nhượng có thể không có đủ khả năng tài chính để thanh toán giá trị tài sản chuyển nhượng, gây ra rủi ro về việc không thu được tiền.
Trì Hoãn Thanh Toán: Bên nhận chuyển nhượng có thể cố ý trì hoãn hoặc không thanh toán đầy đủ giá trị tài sản chuyển nhượng, tạo ra mất mát tài chính cho bên chuyển nhượng.
- Rủi ro về nghĩa vụ tài chính và môi trường:
Nghĩa Vụ Tài Chính: Bên nhận chuyển nhượng có thể không tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản, gây ra mất mát tài chính cho bên chuyển nhượng.
Ô Nhiễm Môi Trường: Quá trình khai thác khoáng sản của bên nhận chuyển nhượng có thể gây ô nhiễm môi trường, dẫn đến rủi ro pháp lý và tài chính.
- Rủi ro về tranh chấp hợp đồng:
Hợp Đồng Thiếu Thành Văn Bản: Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản có thể không được lập thành văn bản hoặc thiếu các nội dung quan trọng, gây ra rủi ro về diễn giải và thực thi.
Thực Hiện Hợp Đồng Không Đúng: Các bên có thể không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, gây ra tranh chấp và mất mát quan trọng.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1 Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản có cần được lập thành văn bản không?
Có, hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải được lập thành văn bản và có đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.
6.2 Ai là người có thẩm quyền phê duyệt hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản?
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản là Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh nơi có khu vực khai thác khoáng sản.
6.3 Bên nhận chuyển nhượng có được phép thay đổi mục đích sử dụng khu vực khai thác khoáng sản sau khi ký hợp đồng không?
Không, bên nhận chuyển nhượng không được phép thay đổi mục đích sử dụng khu vực khai thác khoáng sản sau khi ký hợp đồng mà phải sử dụng đúng mục đích theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận