Cho thuê nhà là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật ACC xin cung cấp đến bạn bài viết dưới đây. Thông qua bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn biết Hợp đồng thuê phòng học mới năm 2023. Mời bạn cùng tham khảo bài viết này nhé!

1. Hợp đồng thuê phòng học là gì?
Hợp đồng thuê phòng học là một dạng hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015:
“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Do vậy, có thể hiểu Hợp đồng thuê phòng học là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê phòng với một cá nhân về việc giao quyền sử dụng phòng cho bên thuê sử dụng làm phòng học trong một thời hạn nhất định. Bên thuê là cá nhân có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê.
2. Quy định của pháp luật về Hợp đồng thuê phòng học
2.1 Về chủ thể của hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng thuê phòng học theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.
Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng thuê phòng học phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
- Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng thuê thì hợp đồng thuê phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
Chủ thể khi tham gia hợp đồng thuê ngoài đáp ứng điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê phòng học phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại điều 119 Luật Nhà ở 2014:
– Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:
- Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
- Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
– Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:
- Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
- Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.
Như vậy, để được tham gia vào hợp đồng thuê phòng học các chủ thể phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cũng như phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại luật Nhà ở 2014.
2.2 Về hình thức của hợp đồng
Theo quy định tại điều 121 Luật Nhà ở 2014, hình thức của hợp đồng thuê phòng học phải được lập thành văn bản.
2.3 Về nội dung của hợp đồng
Hợp đồng thuê phòng học do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Cam kết của các bên;
8. Các thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
3. Cách viết hợp đồng thuê phòng học
Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê phòng học. Điền đầy đủ thông tin về thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng.
Hai bên cung cấp đủ thông tin cá nhân theo mẫu và điền chính xác vào hợp đồng.
Hai bên thoả thuận về thời hạn thuê, giá thuê, thời điểm bàn giao, phương thức thanh toán sau đó điền đầy đủ các thông tin trên vào mẫu.
Nếu có phát sinh thêm các nội dung khác phải thoả thuận cụ thể, không trái quy định pháp luật và bổ sung cụ thể vào mẫu.
Sau khi hoàn thành, hai bên giao kết hợp đồng phải ký và ghi rõ họ tên vào mẫu hợp đồng.
4. Mẫu hợp đồng cho thuê phòng học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– – – *** – – –
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ PHÒNG HỌC
(Số: …/2015/HĐDV)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Dịch vụ
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Chi phí thuê phòng
|
|||
Teabreak
|
|||
Banner (2x3m)
|
|||
Tổng cộng
|
|||
VAT
|
|||
Tổng giá trị hợp đồng
|
Trên đây là bài viết về Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng tiếng Trung (song ngữ) mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận