Hợp đồng thuê phòng học mới năm 2024

Cho thuê nhà là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật ACC xin cung cấp đến bạn bài viết dưới đây. Thông qua bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn biết Hợp đồng thuê phòng học mới năm 2023. Mời bạn cùng tham khảo bài viết này nhé!

Nhặt ngay những địa chỉ cho thuê phòng học ở Hà Nội
Hợp đồng thuê phòng học mới năm 2023

1. Hợp đồng thuê phòng học là gì?

Hợp đồng thuê phòng học là một dạng hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015:

“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Do vậy, có thể hiểu Hợp đồng thuê phòng học là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê phòng với một cá nhân về việc giao quyền sử dụng phòng cho bên thuê sử dụng làm phòng học trong một thời hạn nhất định. Bên thuê là cá nhân có nghĩa vụ trả tiền cho bên cho thuê.

2. Quy định của pháp luật về Hợp đồng thuê phòng học

2.1 Về chủ thể của hợp đồng 

Chủ thể của hợp đồng thuê phòng học theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm: bên thuê và bên cho thuê.

Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng thuê phòng học phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:

  • Người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
  • Người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng thuê thì hợp đồng thuê phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.

Chủ thể khi tham gia hợp đồng thuê ngoài đáp ứng điều kiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê phòng học phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại điều 119 Luật Nhà ở 2014:

– Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

  • Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
  • Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

– Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

  • Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
  • Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Như vậy, để được tham gia vào hợp đồng thuê phòng học các chủ thể phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cũng như phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại luật Nhà ở 2014.

2.2 Về hình thức của hợp đồng

Theo quy định tại điều 121 Luật Nhà ở 2014, hình thức của hợp đồng thuê phòng học phải được lập thành văn bản.

2.3 Về nội dung của hợp đồng

Hợp đồng thuê phòng học do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

7. Cam kết của các bên;

8. Các thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

3. Cách viết hợp đồng thuê phòng học 

Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê phòng học. Điền đầy đủ thông tin về thời gian và địa điểm giao kết hợp đồng.

Hai bên cung cấp đủ thông tin cá nhân theo mẫu và điền chính xác vào hợp đồng.

Hai bên thoả thuận về thời hạn thuê, giá thuê, thời điểm bàn giao, phương thức thanh toán sau đó điền đầy đủ các thông tin trên vào mẫu.

Nếu có phát sinh thêm các nội dung khác phải thoả thuận cụ thể, không trái quy định pháp luật và bổ sung cụ thể vào mẫu.

Sau khi hoàn thành, hai bên giao kết hợp đồng phải ký và ghi rõ họ tên vào mẫu hợp đồng.

4. Mẫu hợp đồng cho thuê phòng học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

– – –  *** – – –

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ PHÒNG HỌC

(Số: …/2015/HĐDV)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Căn cứ vào khả năng cung ứng và nhu cầu của hai bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2015, tại trụ sở của Viện Đào tạo và Ứng dụng Công nghệ Tầng 9, Tòa nhà A, 190 đường Nguyễn Tuân, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN A:
Đại diện là                   :
Chức vụ                      :
Địa chỉ                        :
Điện thoại                    :
Mã số thuế                   :
BÊN B:
Đại diện là                   :
Chức vụ                      :
Điện thoại                    :                                – Fax:
Địa chỉ                         :
Tài khoản                    :
MST                            :
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1:  Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý để bên B cung cấp phòng hội trường và dịch vụ khác nhằm thực hiện chương trình của bên A.
Tên chương trình: …
Thời gian cụ thể:
Địa điểm: Phòng…, tầng 3, tòa nhà 25T2, cụm tổ hợp N05, Khu đô thị Trung Hòa – Nhân Chính, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Điều 2: Chất lượng phòng hội trường và dịch vụ
Phòng hội trường lớn đạt tiêu chuẩn theo đúng thỏa thuận bao gồm: Âm thanh, ánh sáng, màn chiếu, máy chiếu, điều hòa, bàn đại biểu, ghế phục vụ cho tối đa 200 người, nước uống, truy cập internet wifi và hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian Bên A sử dụng.
Điều 3:  Điều khoản giá cả và thanh toán:
Tổng giá trị hợp đồng: ….
Trong đó:…..
Dịch vụ
Số lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
Chi phí thuê phòng
Teabreak
Banner (2x3m)
Tổng cộng
VAT
Tổng giá trị hợp đồng
Phương thức và tiến độ thanh toán:
Loại tiền thanh toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
+  Bên A đặt cọc trước cho bên B ……………… ngay sau khi kí kết hợp đồng.
+ Bên A thanh toán toàn bộ số tiền còn lại tương ứng ……….cho bên B  ngay sau khi buổi thuê phòng kết thúc vào ngày
+ Nếu Bên A thanh toán chậm hơn thời gian quy định và không được sự đồng ý của Bên B sẽ phải chịu lãi suất chậm trả tương ứng với 150% lãi suất cho vay ngắn hạn (thời hạn 03 tháng) do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam thông báo tại thời điểm thanh toán tính trên phần dư nợ (phần giá trị tiền chậm thanh toán) cho 01 ngày thanh toán trễ.
Điều 4: Quyền hạn và trách nhiệm của các bên
4.1. Đối với Bên A
Được quyền yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ và theo đúng nội dung đã thỏa thuận tại Điều 1, Điều 2 và các bản Phụ lục (nếu có) của Hợp đồng này.
Bên A có quyền đơn phương tạm ngừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không theo đúng các cam kết theo Điều 2 của Hợp đồng này, trong trường hợp này Bên B phải hoàn trả lại 100% giá trị Hợp đồng (sau khi đã được khấu trừ dịch vụ đã sử dụng) cho bên A trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hủy hợp đồng.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác và thực hiện đúng lịch sử dụng phòng hội trường mà Bên A cung cấp cho Bên B như đã nêu trong Điều 1 Hợp đồng.
Bên A chỉ được sử dụng phòng theo đúng thời gian đã đăng ký. Quá giờ trên 30p’ tính 500.000/h. Lưu trưa (chỉ sử dụng điều hoà) tính  200.000 /buổi
Bên A không được tự ý mang các thiết bị điện bên ngoài vào phòng hội trường khi chưa được sự đồng ý của cán bộ trực lớp. Phí đưa các thiết bị bên ngoài vào phòng: Máy tính của khách hàng hoặc thuê ngoài đưa vào sử dụng: 10.000Đ/máy/buổi. Thiết bị khác (<1500KW/thiết bị): 50.000Đ/máy/buổi. Các thiết bị khác tuỳ vào điện năng sử dụng.
Bên A có trách nhiệm đặt cọc 1.000.000Đ (một triệu đồng chẵn) cho bên B để đảm bảo việc thực hiện đúng theo “Nội quy sử dụng phòng”.  Bên B hoàn trả toàn bộ số tiền đặt cọc trên nếu bên A không vi phạm nội quy, nếu vi phạm bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn mọi thiệt hại do hư hỏng trang thiết bị trong phòng do Bên B cung cấp (theo danh sách các trang thiết bị bàn giao)
Ký biên bản bàn giao sử dụng phòng hội trường với bên B khi bắt đầu sử dụng phòng hội trường và kết thúc quá trình sử dụng phòng hội trường.
Nếu bên A có nhu cầu tự chuẩn bị đồ teabreak cần đăng ký với cán bộ quản lý phòng và thanh toán phí dịch vụ 5.000Đ/suất. Phí mang đồ ăn trưa 15.000Đ/suất
Nếu thay đổi về thời gian sử dụng phòng hội trường phải báo trước cho Bên B ít nhất 5 (năm) ngày. Nếu không sẽ phải bồi thường 30% số tiền đã đặt cọc.
Bên A chỉ được phép sử dụng phòng hội trường để đào tạo các chương trình phù hợp với cấp phép của mình và không thuộc trong diện không cho phép của các cơ quan quản lý nhà nước. Nếu bên A vi phạm thì hoàn toàn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Thực hiện thanh toán cho bên B theo đúng quy định trong hợp đồng.
Bên A không được sử dụng phòng hội trường vào việc như: Truyền đạo, tuyên truyền và phát tán các nội dung hoặc tài liệu chống phá Đảng và Nhà nước, tuyên truyền mê tín dị đoan, kích động bạo loạn chống Nhà nước CHXHCN Việt Nam, gây chia rẽ và phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam
4.2. Đối với Bên B
Có trách nhiệm thông báo nội quy phòng hội trường theo qui định của bên B cho học viên trong thời gian sử dụng phòng hội trường của bên B
Chịu trách nhiệm thực hiện đúng yêu cầu về chất lượng phòng hội trường và dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Được quyền yêu cầu bên A bồi hoàn các thiệt hại do hư hỏng trang thiết bị trong phòng hội trường do Bên B cung cấp nếu những hư hỏng này do Bên A hoặc học viên của Bên A gây ra trong thời gian Bên A sử dụng.
Có quyền đơn phương tạm ngừng hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A không theo đúng các cam kết theo Điều 4.1 của hợp đồng này, trong trường hợp này bên A sẽ phải chịu mức phạt 8% tổng giá trị của đợt đăng ký sử dụng phòng hội trường bị hủy.
Có quyền hủy hợp đồng với bên A nếu phát hiện bên A có dấu hiệu hoặc cố tình vi phạm các nội dung trong việc thuê phòng để làm các việc ngoài mục đích sử dụng đã đăng ký hoặc thuộc diện cấm hoặc không được phép của các cơ quan nhà nước.
Có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo đúng hợp đồng/ hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có) đã được ký kết.
Điều 5: Điều khoản chung
Sau khi kết thúc thời gian sử dụng phòng và bên A thanh toán toàn bộ giá trị tiền thuê phòng thì hợp đồng mặc nhiên được thanh lý.
Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản trong hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có vướng mắc hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau. Nếu không giải quyết được mâu thuẫn thì hai bên sẽ giải quyết sự việc tại Tòa án Kinh tế Hà nội, án phí sẽ do bên thua chịu
Hợp đồng này được làm thành hai (02) bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng  có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là bài viết về Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng tiếng Trung (song ngữ) mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo