Hợp đồng cho thuê mặt bằng giữ xe là văn bản thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc cho thuê mặt bằng làm bãi giữ xe. Hợp đồng quy định cụ thể về đối tượng cho thuê, mục đích, chi phí thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên.
1. Hợp đồng cho thuê mặt bằng giữ xe được sử dụng trong những trường hợp nào?
Hợp đồng cho thuê mặt bằng giữ xe được sử dụng trong trường hợp khi có hai bên thoả thuận kí kết hợp đồng. Trong đó một bên chủ thể có nhu cầu thuê mặt bằng để giữ xe, chủ thể còn lại có khả năng và đồng ý cho thuê mặt bằng để đáp ứng nhu cầu phía bên còn lại.
2. Điều khoản đặc thù trong Hợp đồng cho thuê mặt bằng giữ xe
2.1 Thông tin chủ thể kí kết
Đầu tiên khi kí kết hợp đồng các bên chủ thể cần cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác của các bên như:
- Họ tên đầy đủ
- Số CCCD/CMT
- Nơi đăng ký thường trú
- Số điện thoại liên lạc
2.2. Thông tin về cơ sở
Theo luật đất đai 2013, để người sử dụng đất có thể thực hiện quyền cho thuê mặt bằng thì cần phải đáp ứng các điều kiện về xác minh tình trạng pháp lý của mặt bằng. Do đó phía bên cho thuê cần chứng minh những điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Vẫn còn trong thời hạn sử dụng đất
2.3 Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng sẽ tuỳ vào thoả thuận giữa các bên. Thời hạn có thể kéo dài một vài tháng hoặc một vài năm. Điều khoản về thời hạn cần phải nêu rõ trong hợp đồng.
2.4. Giá thuê mặt bằng và phương thức thanh toán
Thời điểm hiện tại không có quy định riêng về giá cho thuê mặt bằng, do vậy giá thuê mặt bằng sẽ do phụ thuộc vào sự đồng ý về mức giá của hai bên thuê và cho thuê sau khi thương lượng.
Ngoài giá cho thuê ra, hai bên cần phải quyết định về hình thức cũng như phương thức thanh toán: thanh toán tiền mặt hay chuyển khoản; thời hạn thanh toán cụ thể là hằng tháng, hằng quý hay hằng năm.
Trong giá thuê mặt bằng cần phải xác định rõ ràng là có khoản chi phí nào khác hay không
2.5. Tiền cọc
Trong hợp đồng cần nêu rõ các điều khoản thoả thuận về số tiền đặt cọc: Tiền cọc là bao nhiêu tiền? Bên cho thuê có hoàn trả lại toàn bộ số tiền đặt cọc hay không? Tiền đặt cọc sẽ hoàn trả lại vào thời điểm nào?
3. Điều khoản về trách nhiệm và cam kết trong Hợp đồng cho thuê mặt bằng giữ xe
Trong bản hợp đồng của các bên cần lưu ý một số điều khoản về trách nhiệm và cam kết các bên thoả thuận như:
3.1. Trách nhiệm của các bên
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý có liên quan đến mặt bằng
- Thanh toán chi phí đầy đủ và đúng hạn
- Trong trường hợp gây ra sự cố thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm sửa chữa, bồi thường thiệt hại
- Thông báo với nhau nếu như có bất kì sự thay đổi nào trong thoả thuận
- Chuyển giao lại mặt bằng, tiền đặt cọc khi đến thời điểm hết hạn hợp đồng
3.2. Cam kết giữa các bên
Các bên có thể thoả thuận cam kết với nhau trong hợp đồng như:
- Bên cho thuê không tăng giá trong thời hạn cho thuê hoặc tăng giá trong một thời gian cụ thể. Nếu có sự gia tăng giá thì phải thông báo trước với bên thuê mức tăng là bao nhiêu, thời điểm nào tăng giá sẽ bắt đầu
- Bên thuê cần cam kết thanh toán đúng hạn tại thời điểm mà đã được hai thoả thuận và kí kết trong hợp đồng
4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ trông giữ xe
Theo như quy định của Thông tư 12/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải thì việc kinh doanh dịch vụ trông giữ xe cần đáp ứng những điều kiện gồm:
- Đảm bảo an ninh, trật tự; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;
- Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
Như vậy, để kinh doanh bãi đỗ xe, cơ sở quản lý cần phải xin giấy phép an ninh trật tự và giấy phép phòng cháy chữa cháy.
Theo khoản 2 Điều Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, trong quá trình kinh doanh, đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe phải tuân thủ các điều kiện sau:
- Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ tại bãi đỗ xe;
- Niêm yết công khai nội quy, giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết;
- Bồi thường thiệt hại cho người gửi xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi;
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Kinh doanh các loại dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều này;
- Thu tiền trông giữ phương tiện;
- Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách hoặc xếp dỡ hàng hóa, đóng gói, sang tải và bảo quản hàng hóa;
- Có quyền từ chối phục vụ đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.
5. Mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng giữ xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2020
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG GIỮ XE
Số:
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực hiện của hai bên.
Hôm nay, ngày 29 tháng 10 năm 2020, tại trụ sở Công ty X, chúng tôi gồm:
BÊN A: Bên cho thuê
Chủ sở hữu: Nguyễn Văn A
Sinh ngày: …
CMND số:…
Thường trú tại:…
Điện thoại:…
BÊN B: Bên thuê
Tên tổ chức: Công ty TNHH X
Địa chỉ trụ sở chính: …
Mã số thuế:…
Họ và tên người đại diện:…
Chức vụ:…
Ngày sinh:…
Số CMND:…
Số điện thoại:…
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng cho thuê mặt bằng giữ xe với nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý mặt bằng của bên A làm bãi giữ xe:
- Diện tích:
- Đặc điểm:
- Địa chỉ:
- Mục đích thuê: làm bãi trông, giữ xe
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
a, Thời hạn thuê mặt bằng:
b, Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
a, Bên A có trách nhiệm cung cấp các giấy tờ liên quan để xác minh tính hợp pháp của mặt bằng
b, Bên A và bên B đồng kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị tại bãi giữ xe. (có kèm theo biên bản)
c, Bên A có trách nhiệm sửa chữa nếu có hư hỏng mà đối tượng hư hỏng thuộc quyền sở hữu của bên A.
d, Bên B có quyền cải tạo mặt bằng để phù hợp với nhu cầu của mình. Tuy nhiên, sau khi kết thúc hợp đồng, bên B có trách nhiệm khôi phục lại tình trạng ban đầu của mặt bằng.
đ, Bên B chỉ được phép sử dụng mặt bằng để làm bãi giữ xe theo nội dung đã thỏa thuận của hợp đồng. Trường hợp, bên B muốn sử dụng thêm mục đích khác thì phải thông báo cho bên A biết trước và phải có sự đồng ý của bên A.
e, Bên A có trách nhiệm trông giữ xe cho bên B, kiểm tra vé xe khi có xe ra vào bãi, sắp xếp xe ngay ngắn, đúng vị trí. Bên A được thanh toán chi phí trông giữ xe và phải chịu trách nhiệm bồi thường nếu có mất mát, hư hỏng.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
a, Giá thuê mặt bằng: … đồng/tháng (bằng chữ:…). Giá thuê mặt bằng đã bao gồm chi phí trông giữ;
b, Tiền cọc: …
Bên B thanh toán tiền cọc cho bên A ngay khi hợp đồng có hiệu lực, tiền cọc sẽ được bên A hoàn trả khi hết hạn hợp đồng.
c, Thời gian thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê mặt bằng vào ngày 20 đến ngày 25 hàng tháng.
d, Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
đ. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
e, Đối tượng thanh toán: Ông Nguyễn Văn A. STK:….
f, Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê cho bên A thì bên B phải trả tiền lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. Bên B được phép chậm trả nếu ngày thanh toán trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A
5.1. Nghĩa vụ của bên A
a, Bên A giao mặt bằng và cơ sở vật chất bên trong đúng số lượng, chất lượng, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng mặt bằng.
b, Bên A phải đảm bảo mặt bằng cho thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian thuê. Bên A phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của mặt bằng, trừ trường hợp hư hỏng do bên thuê gây ra hoặc hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
c, Trường hợp mặt bằng cho thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên A phải sữa chữa hoặc giảm giá thuê.
d, Bên A phải bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng ổn định cho bên B.
5.2. Quyền của bên A
a, Bên A có quyền yêu cầu bên B phải sử dụng mặt bằng theo đúng mục đích đã thỏa thuận. Nếu bên B vi phạm, bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
b, Bên A có quyền yêu cầu bên B phải bảo quản mặt bằng, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, nếu làm hư hỏng thì phải bồi thường.
c, Bên A có quyền yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê đúng thời hạn thỏa thuận. Trường hợp bên B không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê và lãi suất theo thỏa thuận hợp đồng.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1. Nghĩa vụ của bên B
a, Thanh toán tiền thuê đúng thời hạn, nếu chậm trả phải thanh toán cả lãi suất theo quy định.
b, Bảo quản mặt bằng đã thuê, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, nếu làm hư hỏng thì phải bồi thường. Nếu kho bãi bị giảm sút giá trị so với tình trạng khi thuê thì bên B phải bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
c, Bên B có nghĩa vụ sửa chữa những hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa
d, Bên B phải sử dụng mặt bằng theo đúng mục đích đã thỏa thuận, nếu muốn sử dụng thêm với mục đích khác thì phải có sự đồng ý của bên A.
6.2. Quyền của bên B
a, Bên B có quyền cho thuê lại mặt bằng mà mình đã thuê nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
b, Yêu cầu bên A giao mặt bằng đúng chất lượng, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng kho bãi.
c, Trường hợp bên A chậm giao mặt bằng thì bên B có thể gia hạn giao mặt bằng hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu mặt bằng cho thuê không đúng chất lượng như đã thỏa thuận thì bên A có quyền yêu cầu bên B sữa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
7.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
7.2. Phạt vi phạm
Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp phạt vi phạm, mức phạt vi phạm là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm.
Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng
8.1. Bên A có quyền đơn phương chất dứt thực hiện hợp đồng khi bên B có một trong các hành vi:
a, Thanh toán tiền thuê mặt bằng chậm 03 tháng trở lên so với thời hạn thanh toán quy định trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A
b, Sử dụng mặt bằng không đúng mục đích.
c, Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng cho mặt bằng
d, Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại mặt bằng mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.
8.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng nếu bên A có một trong các hành vi:
a, Không sửa chữa mặt bằng khi mặt bằng không đảm bảo an toàn để sử dụng, gây thiệt hại cho bên B;
b, Tăng giá thuê mặt bằng bất hợp lý;
c, Quyền sử dụng mặt bằng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng phải báo cho bên kia biết trường 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
Điều 9. Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Điều khoản chung
Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Trên đây là toàn bộ nội dung về Hợp đồng cho thuê mặt bằng giữ xe mới nhất do Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận