Mẫu hợp đồng cho thuê đất chung cư bằng tiếng Anh

Khi thuê đất, hai bên phải ký hợp đồng thuê đất để đảm bảo lợi nhuận sau này. Nhưng bạn tận dụng hình thức thuê nào để phù hợp với túi tiền của nhiều người. Để giúp bạn đọc có cái nhìn khách quan hơn và lựa chọn tốt hơn khi tìm đến các mẫu hợp đồng thuê đất, hãy đọc bài viết của chúng tôi về các mẫu hợp đồng thuê đất mới nhất hiện nay, đồng thời cũng là cơ sở để xác định giá trị tài sản.

tien-thue-dat-tra-tien-thue-dat-mot-lan
Mẫu hợp đồng cho thuê đất chung cư bằng tiếng Anh

1. Quyền cho thuê đất đối với người sử dụng đất  

Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.

- Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

+ Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định Luật Đất đai 2013.

Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định Luật Đất đai 2013;

+ Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm;

Nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định.

Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

- Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản;

+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; 

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

+ Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Quy định về hợp đồng về quyền sử dụng đất

Theo Mục 7 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:

* Hợp đồng về quyền sử dụng đất:

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên;

Theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật Đất đai 2013 cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.

* Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất:

- Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật Dân sự 2015 cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

* Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất:

- Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định Bộ luật Dân sự 2015, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.

* Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất:

Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký theo quy định của Luật Đất đai 2013.

3. Hợp đồng thuê đất bằng giấy viết tay có hiệu lực không? 

Căn cứ vào Điều 117 BLDS 2015 quy định:

“1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  2. b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  3. c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  4. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định”

          Theo Khoản 2 Điều 119 Bộ luật này, trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó. Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định trực tiếp giao dịch về nhà ở phải công chứng hoặc chứng thực mà được quy định tại Luật Nhà ở tại Điều 122 như sau:

“1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.

  1. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng”.

          Như vậy, hợp đồng thuê nhà của bạn không bắt buộc công chứng, chứng thực. Hay nói cách khác, hợp đồng thuê nhà bằng giấy viết tay hoặc đánh máy không công chứng, chứng thực vẫn có hiệu lực nếu đáp ứng được điều kiện về chủ thể, mục đích và nội dung quy định tại khoản 1 Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015.

4. Nội dung chính của hợp đồng cho thuê đất

Theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT về hợp đồng cho thuê đất thì hợp đồng sẽ gồm những nội dung chính như sau:

- Thông tin của bên cho thuê đất và bên thuê đất.

- Các điều, khoản được hai bên thỏa thuận và ký kết:

+ Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất gồm diện tích, vị trí, ranh giới khu đất, thời hạn thuê đất, mục đích sử dụng đất thuê,..

+ Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định như giá đất tính tiền thuê đất, tiền thuê đất được tính từ ngày tháng năm nào, phương thức nộp tiền thuê đất, nơi nộp tiền thuê đất, việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

+ Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi.

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên.

+ Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp nào.

+ Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

+ Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng.

+ Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất…

5. Có cần phải tiến hành công chứng đối với hợp đồng cho thuê đất không?

Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất như sau:

"Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

  1. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
  2. a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
  3. b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
  4. c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
  5. d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã."

Như vậy, khi một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì hợp đồng thuê đất phải tiến hành công chứng, chứng thực.

6. Giấy tờ để công chứng hợp đồng cho thuê bao gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 thì hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm những giấy tờ như sau:

"Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

  1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
  2. a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
  3. b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
  4. c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
  5. d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có."

7. Thủ tục công chứng hợp đồng cho thuê như thế nào?

Căn cứ khoản 3, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về thủ tục công chứng như sau:

 

"Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

...

  1. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  2. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
  3. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
  4. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  5. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
  6. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch."

8. Mẫu hợp đồng cho thuê đất chung cư bằng tiếng Anh

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

The Socialist Republic of Vietnam

Independence – Freedom – Happiness

—–***—– 

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ

APARTMENT LEASE AGREEMENT

 

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …………  tháng ………  năm   ………..

Ho Chi Minh City,  …………..  ,  ………………..

GIỮA/BETWEEN

BÊN CHO THUÊ/THE LESSOR

Tên/Name:………………………………..

CMND số/ID card No.: ……………     Cấp ngày/Issued on:   …………..    Tại/In:    …………..

Địa chỉ liên lạc/Residence address:…………………………………………………………………

Số điện thoại/Telephone No.:…………………………………………………………………………

Địa chỉ email/Email address:…………………………………………………………………………

Chủ sở hữu hợp pháp căn hộ/Legal owner of the apartment:…………..

Dưới đây được gọi là Bên Cho Thuê/Hereinafter called “the Lessor”

 VÀ/AND

BÊN THUÊ/THE LESSEE 

 Tên/Name:………………………………………………..

CMND số/ID card No.:  …………..   Cấp ngày/Issued on: ………….. Tại/In:   ………………..

Số điện thoại/Telephone No.:…………………………………………………………….

Địa chỉ email/Email address:…………………………………………………………….

Dưới đây được gọi là Bên Thuê/Here inafter called “the Lessee”

Sau khi cùng bàn bạc và thỏa thuận, chúng tôi đi đến thống nhất các nội dung các điều khoản của hợp đồng như sau.

After mutual discussion and agreement, we have come to the unity of the content of the terms in this agreement as follows.

Điều/Article 1: Đối Tượng hợp đồng/Object of the contract

Bên Thuê đồng ý thuê và Bên Cho Thuê đồng ý cho thuê căn hộ:

The Lessee agrees to rent and the Lessor agrees to lease the apartment:

Điều/Article 2: Mục đích thuê/Purpose of use 

  • Mục đích thuê căn hộ là để ở.

Purpose for using the premises: for personal residence. 

  • Trang thiết bị nội thất và các tiện ích/Furniture and appliances

Trang thiết bị và các tiện ích sẽ được liệt kê theo danh sách đính kèm (Danh sách nội thất và thiết bị trong căn hộ sẽ được bàn giao vào ngày khách thuê dọn vào.

Furniture and appliances, which the Lessee is entitled to use, are as per existing conditions (Inventory List will be done on the move in date). 

Điều/Article 3: Tiền thuê/Apartment rental 

  • Tiền thuê nhà là:…………………………………………………………………………

(Bằng chữ    …………………………………………………………………………   ).

The apartment rental shall be:…………………………………………………………………………

(in words:  …………………………………………………………….  ).

3.2    Giá thuê trên ………….. bao gồm phí quản lý.

Giá thuê trên không bao gồm VAT và tất cả các chi phí sử dụng dịch vụ bởi Bên Thuê như: Điện, nước, gas, bãi đậu xe, điện thoại, internet, truyền hình cáp, gym và các chi phí khác (nếu có). Bên Thuê có trách nhiệm thanh toán trực tiếp các loại chi phí nêu trên với các nhà cung cấp theo nhu cầu sử dụng.

The above rent just  …………..   includes the management fee.

The above rent does not include VAT and all service consumption charged by the Lessee such as electricity, water, gas, parking fee, telephone, internet, cable TV, gym and other fees (if any). The Lessee is responsible to pay those bills directly to the relevant suppliers. 

3.3   Tiền thuê nhà sẽ được cố định trong thời hạn Hợp Đồng Thuê.

The Rental price shall be fixed during the term of the Lease. 

3.4    Tiền đặt cọc/ Security deposit

Ngay sau khi ký kết hợp đồng này, Bên Thuê nhà sẽ đặt cọc cho Bên Cho Thuê nhà một khoản tiền bằng ………….. tháng tiền thuê là:

(Bằng chữ:  ………………………………………………..  )

Khoản đặt cọc sẽ được hoàn trả lại cùng một loại tiền tệ mà Bên Thuê đã đặt cọc sau khi kết thúc hợp đồng. 

Upon signature of this lease agreement, The Lessee will pay to The Lessor an amount of    months rental is   ………….. (In words:    …………………………………………………………….  )

for the Security Deposit.

The deposit shall be refunded in the same currency (which the Lessee paid) to the Lessee after termination of the agreement.

Điều/Article 4: Thời hạn thuê/Duration of the lease 

  • Thời hạn thuê là: , bắt đầu từ ngày:    ………………….    đến hết ngày:  ………….

The lease term shall be ………………  , commencing on   ……………………. and expiring on  ………………. 

  • Hết thời hạn thuê, Bên Thuê có thể gia hạn thêm hợp đồng thuê cho một năm tiếp theo. Giá cả sẽ được thỏa thuận giữa hai bên trước thời điểm kết thúc hợp đồng thuê ít nhất 30 ngày. Bên Thuê có trách nhiệm thông báo cho Bên Cho Thuê bằng văn bản trước 30 ngày về nhu cầu gia hạn hợp đồng thuê nhà. Nếu Bên Thuê không tiếp tục gia hạn hợp đồng sau khi hợp đồng hết hạn, thì Bên Thuê hỗ trợ Bên Cho Thuê trong việc mở cửa căn hộ cho khách mới xem trong vòng 30 ngày trước khi hợp đồng kết thúc, Bên Cho thuê sẽ thông báo trước cho Bên Thuê để sắp xếp thời gian cụ thể để tiện cho khách mới xem căn hộ.

On the expiry of the stated term, the Lessee has the option to extend the lease for another one year period. The price will be negotiated between both parties 30 days before the end of the lease. A written notice shall be provided by the Lessee to the Lessor for extension requirement before 30 days If the Lessee does not continue to renew the contract after the contract expires, the Lessee  assist the Lessor in opening the apartments for guests to view the apartment for 30 days before the contract ends. The Lessor will inform the Lessee the schedule to be flexible for showing new tenant the apartment. 

Điều/Article 5: Thanh toán/Method of payment 

  • Tiền thuê/Rental

 Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng Việt Nam Đồng hoặc US dollar theo tỉ giá bán ra của ngân hàng Vietcombank (Chi nhánh Tp.HCM) vào thời điểm thanh toán cho người thụ hưởng như sau. Nếu có chi phí phát sinh do việc chuyển khoản thì Bên B sẽ chịu chi phí đó.

The rental amount shall be paid in cash or transferred in Vietnam Dong or US dollar according to the selling rate of Vietcombank  (Ho Chi Minh Branch) at the time of payment, in favor of as follow. Bank charges (if any) shall be borne by Party B. 

Beneficiary Name:………………………….

Account Number:……………………………

Bank Branch:…………………………………

Swift code: …………………………………….

  • Thời hạn thanh toán/Payment term 

5.2.1 Tiền nhà sẽ được Bên B trả mỗi 01 tháng một lần, trong vòng 05 ngày của mỗi kỳ thanh toán và bắt đầu từ ngày     hàng tháng. Riêng lần thanh toán đầu tiên Bên B thanh toán trễ nhất ngay khi nhận bàn giao căn hộ.

The rental shall be paid by Party B every month, within the first 05 days of the said  payment term, beginning from      day of every month. Especially, the first payment Party B will be paid at the latest when handover the apartment.

 

5.2.2 Nếu việc chậm thanh toán quá 10 ngày kể từ ngày   …. của mỗi tháng, Bên A có thể gởi thông báo đến Bên B và có quyền chấm dứt Hợp Đồng thuê. Bên B không có quyền yêu cầu trả lại tiền đã đặt cọc.

If the payment is delayed over 10 days from …. of every month, Party A can send a notice to Party B and reserves the right to terminate the Lease. Party B does not have the right to ask for the refund of the deposit.

Điều/Article 6: Nghĩa vụ của hai bên/ Both parties responsibilities 

  • Bên Cho Thuê/Responsibilities of the Lessor
  • Bàn giao căn hộ cho Bên Thuê với đầy đủ trang thiết bị nội thất hiện có và các tiện nghi: Điện, nước, cáp TV, internet vào ngày hiệu lực của hợp đồng.

To hand over the premises, furniture and conveniences: Electricity, water, TV cable, internet to the Lessee exactly on the date of validity of the agreement. 

  • Bảo đảm cho Bên Thuê quyền sử dụng riêng biệt của căn nhà trong suốt thời gian thuê.

   To guarantee the full and private use of the premises to the Lessee during the rental period.

  • Nhanh chóng sửa chữa các hư hỏng liên quan đến phần xây dựng của căn nhà (như: tường, mái nhà, nền móng, rò rỉ, thấm dột, máy lạnh, máy nước nóng,.. sau khi Bên Thuê thông báo bằng văn bản hay bằng điện thoại. Ngoại trừ các hư hỏng khác do Bên Thuê gây ra; sẽ do Bên Thuê tự sửa chữa và tự trả phí sửa chữa.

To promptly repair all the damages related to the construction of the apartment (such as: walls, roof, foundation, leakage, air-conditioners, water heaters,…) after being informed in writing or telephone by the Lessee. Other damages caused directly by the Lessee himself and small damages shall be repaired by the Lessee at his cost.

  • Trường hợp Bên Cho Thuê không kịp sửa chữa sau 5 ngày kể từ ngày Bên Thuê thông báo bằng văn bản, Bên Thuê sẽ tự lựa chọn quyền sửa chữa và Bên Cho Thuê sẽ thanh toán lại chi phí sửa chữa thực tế (có hoá đơn hợp pháp) cho Bên Thuê.

In case the Lessor fails to take corrective actions after 5 days from the date of written notices by the Lessee, the Lessee has the right to carry out the repair works and the Lessor shall have to reimburse these actual repair expenses (with official  invoice) to the Lessee. 

  • Nếu cần thiết cho việc sửa chữa hoặc bảo trì, Bên Cho Thuê phải thông báo trước cho Bên Thuê bằng văn bản hay bằng điện thoại và Bên Thuê cho phép Bên Cho Thuê hay người đại diện theo ủy quyền tiến hành sửa chữa và bảo trì.

If there is a need to do the maintenance or repair work, the lessor must inform the Lessee in writing or telephone in advance and the latter to permit the Lessor and his authorized agents to carry out the repair and maintenance works. 

  • Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho Bên Thuê tại chính quyền địa phương.

To be responsible to register the Lessee’s temporary residence at the Local Authorities. 

  • Bên Thuê/ Responsibilities of the Lessee
  • Thanh toán tiền đúng như quy định tại điều 5 của hợp đồng này.

To pay the rent fully on time as stated in Article 5 of this contract. 

  • Sử dụng căn nhà theo đúng mục đích đã ghi rõ. Bất cứ việc sửa chữa, cải tạo cần thiết để thoả mãn nhu cầu của Bên Thuê phải tùy thuộc vào đồng ý của Bên Cho Thuê và phải phù hợp với quy định về xây dựng tại địa phương.

To use the premises for the purpose as specified. Any repairs and renovations which are needed to satisfy the Lessee’s requirements must be subject to the consent of the owner and must comply with the local regulations on construction. 

  • Khi hợp đồng kết thúc hay hết hạn và căn nhà được hoàn trả lại, Bên Thuê phải bàn giao căn nhà cho Bên Cho Thuê với đầy đủ trang thiết bị nội thất trong tình trạng tốt, ngoại trừ những hao mòn hợp lý trong suốt quá trình sử dụng. Bất cứ sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thêm nào hay thay đổi do Bên Thuê tiến hành trong thời gian thuê (và với chấp thuận của Bên Cho Thuê bằng văn bản) sẽ vẫn được giữ theo hiện trạng. Bên Thuê sẽ không yêu cầu Bên Cho Thuê bồi thường cho các phần này. Các vật dụng di chuyển được lắp đặt thêm vào của Bên Thuê sẽ thuộc sở hữu của bên Thuê khi chuyển đi.

When the agreement expires or terminates and the apartment is returned, the Lessee has the responsibility to hand over to the Lessor the apartment with its full equipment and furniture therein in good condition, excepted for fair wear and tear. Any additional repairs, renovation and fixtures, additionally installed or changed by the Lessee during the time of lease (and with the Lessor’s prior approval in writing) shall be kept in its existing condition and the apartment restored to its original condition. The Lessee will not ask any compensation from the Lessor. Mobile equipment additionally installed by the Lessee will remain the lessee’s property when they move out. 

  • Có trách nhiệm và chịu chi phí đối với các hư hỏng, mất mát trang thiết bị, nội thất bên trong gây ra bởi Bên Thuê (ngoại trừ hỏng hóc tự nhiên trong quá trình sử dụng) hay do Bên Thứ Ba gây ra trong khi sử dụng căn nhà và do phải bảo vệ vật dụng, tài sản riêng của Bên Thuê. Bảo vệ, giữ gìn toàn bộ trang thiết bị, vật dụng nội thất do Bên Cho Thuê cung cấp.

To be responsible and bear all costs for any damage or losses of the interior furnishing and facilities caused by the Lessee himself (except fair normal wear & tear) or by the third party during the use of such premises and for protecting all its own personal property and effects. To protect and to maintain all equipment and furniture in the apartment, which are provided by the Lessor. 

  • Tuân thủ với quy định chung bảo vệ môi trường, vệ sinh chung và an ninh trong khu vực lưu trú.

To comply with the regulations on the general protection of sanitation environment order and security within the residential areas. 

  • Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê, cho thuê lại căn nhà mà không được Bên Cho Thuê chấp nhận bằng văn bản.

Not to transfer this lease agreement or to sublease the premises to another Lessee without the Lessor’s prior written approval. 

Điều/Article 7: Kết thúc hợp đồng/Termination of this lease agreement

 

  • Hợp đồng này sẽ kết thúc trong các trường hợp sau:

         Termination of this lease agreement shall be effected in the following cases: 

  • Hết hạn hợp đồng.

The term of this lease agreement has expired.

  • Căn nhà bị giải tỏa theo quyết định hợp pháp hay đổ sụp, hỏa hoạn (không phải gây ra do sự bất căn, cẩu thả của Bên Thuê)

The premises are to be demolished by a duty-authorized body or to be burned out (not caused by negligence of the Lessee). 

  • Trường hợp bất khả kháng (những hoàn cảnh không lường trước theo pháp luật): do thiên tai, bão, lụt, chiến tranh hay những hoàn cảnh tương tự như vậy)

In case of Force Major (legal unforeseen circumstances): Act of God, Storm, Flood, War or similar events. 

  • Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:

Terminate contract before the expiry date:

  • Nếu Bên Thuê muốn chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn, thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Thuê trước 30 ngày. Trong trường hợp này, tiền cọc sẽ không được hoàn trả lại cho Bên Thuê nhưng phần tiền thuê nhà đã trả trước cho thời gian chưa sử dụng đến sẽ được hoàn trả lại cho Bên Thuê

If the Lessee wish to terminate the lease before its expiry date, they will have to give a 30 days-written notice in advance. In this case, the deposit will not be refunded to the Lessee but the unused portion of the prepaid rental will be refunded to the Lessee.

  • Nếu Bên Cho Thuê muốn chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn, thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Thuê trước 30 ngày, Bên Cho Thuê phải hoàn lại  (    ) tháng tiền cọc và phần tiền thuê nhà đã trả trước cho thời gian chưa sử dụng đến, và phải bồi thường      tháng tiền thuê nhà cho Bên Thuê.

If the Lessor wishes to terminate the lease before its expiry date, they will have to give a 30 days-written notice in advance, refund     (    ) month deposit plus the unused portion of the prepaid rental and the lessor will compensate       month rent to The Lessee.

  • Trong trường hợp của điều khoản 1.1 và 7.1.2, và 7.1.3 và các điều khoản về khấu trừ sự tổn hại và thất thoát tại điều 6.2.3 và 6.2.4 Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả lại cho Bên Thuê khoản tiền đặt cọc và phần tiền thuê nhà đã trả trước cho thời gian chưa sử dụng đến (nếu có). Bên Thuê sẽ thanh toán đầy đủ tất cả hoá đơn sử dụng các tiện ích như tiền điện, internet, truyền hình cáp, tiền điện thoại, nước, gas, ,… trước khi nhận lại tiền đặt cọc.

In case of events as per article 7.1.1 và 7.1.2 and 7.1.3 and subject to deduction for damages and losses under article 6.2.3 and 6.2.4 the Lessor will return the security deposit to the Lessee plus the unused portion of the prepaid rental (if any) to The Lessee. The Lessee will pay all utilities bills before getting back the Security deposit. 

Điều/Article 8: Điều khoản chung/General Provisions 

  • Hợp đồng thuê này sẽ được thực hiện đầy đủ bởi Hai Bên của hợp đồng này. Bất cứ điều chỉnh, bổ sung nào phải được sự đồng ý bằng văn bản của Hai Bên. Nếu có tranh chấp hay vi phạm hợp đồng bởi một trong hai bên, vấn đề sẽ được giải quyết thông qua hoà giải, thương lượng. Nếu không đi đến giải pháp chung, vấn đề sẽ được đưa ra Toà án TP.HCM.

This lease agreement shall be properly implemented upon execution by both parties. Any amendment and addition must be agreed upon in writing by both parties. If there is any dispute or breach of lease by either party, the matter will be settled through conciliation and negotiation. If solution can’t be found, the matter shall be brought to the HCM City Court for judgment. 

  • Hợp đồng thuê này được lập thành ba (03) bản có giá trị như nhau. Mỗi bên sẽ giữ một bản. Hợp đồng có giá trị hiệu lực kể từ ngày ký.

The lease agreement is made into three (03) copies. Both parties will keep one copy. The agreement is valid from the date of signing.

 

 Hai Bên đã đọc và hiểu rõ toàn bộ điều khoản và điều kiện của hợp đồng này trước khi ký

Both parties have read through and completely understood all terms and articles before signing.

           

BÊN CHO THUÊ/ THE LESSOR                                                  BÊN THUÊ/ THE LESSEE 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo