Mẫu hợp đồng cho mượn đất mới năm 2024

Hợp đồng cho mượn đất là văn bản thỏa thuận pháp lý giữa hai bên về việc bên cho mượn cho bên mượn sử dụng đất đai trong một thời gian nhất định nhằm mục đích cụ thể. Hợp đồng đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, góp phần thúc đẩy hoạt động giao dịch đất đai diễn ra hợp pháp, an toàn và hiệu quả. Vậy Mẫu hợp đồng cho mượn đất là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này nhé.Mẫu hợp đồng cho mượn đất

Mẫu hợp đồng cho mượn đất

1. Hợp đồng cho mượn đất là gì? 

Theo Điều 87 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành Luật Đất đai thì Hợp đồng cho mượn đất là thỏa thuận giữa hai bên, theo đó một bên (bên cho mượn) đồng ý giao quyền sử dụng đất cho bên kia (bên mượn) sử dụng trong một thời hạn nhất định mà không phải trả tiền. Bên mượn có nghĩa vụ trả lại đất cho bên cho mượn khi hết thời hạn hoặc khi mục đích mượn đất đã đạt được.

Hợp đồng cho mượn đất là văn bản pháp lý quan trọng nhằm xác định quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên: bên cho mượn (người cho vay) và bên mượn (người vay) trong việc sử dụng đất đai. Việc lập hợp đồng cho mượn đất cần tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo tính hợp pháp, công bằng và an toàn cho cả hai bên.

2. Mẫu hợp đồng cho mượn đất mới

Mẫu hợp đồng cho mượn đất mới dưới đây được biên soạn dựa trên các quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản pháp luật liên quan, đảm bảo đầy đủ các nội dung cần thiết cho một hợp đồng cho mượn đất hiệu lực.

Dưới đây là mẫu hợp đồng cho mượn đất mới:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

   

HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN ĐẤT MỚI

Số: …../…../HĐ

 

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………….. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO MƯỢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:…………………..……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………..…..cấp ngày ………..…… tại……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………….…………………………………………………………………………...…………………………………….………………..

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:……………………………….……………………………………………

Sinh ngày:………………………….…….

Chứng minh nhân dân số:…………..………….cấp ngày..……tại………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………….……………………………………………………………..………………………………………………………………………...…………………………………….…………………………………………………………………….

Cùng vợ là Bà:…………………..………………………….Sinh ngày:……………...

Chứng minh nhân dân số:…………………..…..cấp ngày………..……tại…………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………….………………………………………………………..………………………………………………………………………...…………………………………….………………………………………………………………………

 (Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………

Sinh ngày:………………….……………

Chứng minh nhân dân số:………………………..…..cấp ngày………..……tại……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………….………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: …………………………………………………Sinh ngày:………………

Chứng minh nhân dân số: …………………..…..cấp ngày………..……tại……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………….…………………………………………………………..………………………………………………………………………...……………………………….………………………………………………………………………….

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: …………………….…………Sinh ngày:……………….…

Chứng minh nhân dân số:………..………………cấp ngày..……tại………………….

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………….…………………………………………………………..………………………………………………………………………...…………………………………….……………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……ngày……….….do ………………………………………..lập.

3. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …………………………………………….……………………………………………..

Trụ sở: ……………………………………………………………………..……………………………………………......................................................................................................

Quyết định thành lập số:…………………………..….ngày…. tháng …. năm ………

do …………………………………………………………….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………… ….ngày…. tháng …. năm ……….

do ………………………………………………………………………….cấp.

Số Fax: …………………..Số điện thoại:……………………………..…………….

Họ và tên người đại diện: : ………………………………………………….………… Sinh ngày: : ………………………………………………………………………….

Chức vụ: : ……………………………………………………….……………………………..…………………………...

Chứng minh nhân dân số: : ……………………….……cấp ngày: ……………tại: …………………………………..

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………….………….…………

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

BÊN MƯỢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………………………….…….

………………………………………………………………………………………………………………………….…….

………………………………………………………………………………………………………………………….…….

………………………………………………………………………………………………………………………….…….

      

Hai bên đồng ý thực hiện việc mượn tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN MƯỢN

Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản mượn. Nếu tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì ghi rõ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.

………………………………………………………………………………………………………………………….…….

………………………………………………………………………………………………………………………….…….     

ĐIỀU 2: THỜI HẠN MƯỢN

Thời hạn mượn tài sản nêu trên là: .......................................................................

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH MƯỢN

Mục đích mượn tài sản nêu trên là: ...........................................................................…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có;

b. Thanh toán cho bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);

c. Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên B, trừ những khuyết tật mà bên B biết hoặc phải biết.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên B đạt được mục đích, (nếu không thỏa thuận về thời hạn mượn); nếu bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là......................................……

b. Đòi lại tài sản khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A;

c. Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên B gây ra.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

b. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A;

c. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn (nếu có thời hạn); hoặc trả lại tài sản ngay sau khi đạt được mục đích mượn (nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản);

d. Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

2. Bên B có các quyền sau đây:

a. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

b. Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận).

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực hợp đồng này do Bên .…... chịu trách nhiệm nộp. 

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

d. Các cam đoan khác...

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mượn;

c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

đ. Các cam đoan khác: ...

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ……

                  BÊN A                                             BÊN B

       (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                     (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

3. Điều kiện để cho mượn đất

Điều kiện để cho mượn đất

Điều kiện để cho mượn đất

Cho mượn đất là một giao dịch dân sự phổ biến trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên, để thực hiện giao dịch này một cách hợp pháp và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan, cần tuân thủ một số điều kiện nhất định. Dưới đây là một số điều kiện cơ bản để cho mượn đất:

3.1. Điều kiện về người cho mượn:

  • Có quyền sử dụng đất: Người cho mượn phải có quyền sử dụng đất hợp pháp đối với diện tích đất cho mượn. Quyền sử dụng đất này bao gồm: quyền sở hữu, quyền sử dụng đất lâu dài, quyền sử dụng đất ngắn hạn,...
  • Có đủ năng lực hành vi dân sự: Người cho mượn phải đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

3.2. Điều kiện về diện tích đất cho mượn:

  • Diện tích đất cho mượn không được lớn hơn diện tích đất mà người cho mượn đang sử dụng: Ví dụ, nếu người cho mượn đang sử dụng 1.000 m2 đất, thì diện tích đất cho mượn không được lớn hơn 1.000 m2.
  • Diện tích đất cho mượn phải phù hợp với mục đích sử dụng: Ví dụ, nếu đất cho mượn để xây dựng nhà ở thì diện tích phải đảm bảo đủ cho việc xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.

3.3. Điều kiện về thời hạn cho mượn:

  • Thời hạn cho mượn tối đa không quá 20 năm: Hợp đồng cho mượn đất có thể quy định thời hạn cho mượn ngắn hơn 20 năm, nhưng không được dài hơn 20 năm.
  • Hợp đồng cho mượn đất có thể được gia hạn: Sau khi hết thời hạn cho mượn, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng nếu đáp ứng các điều kiện của pháp luật.

3.4. Điều kiện về mục đích sử dụng đất cho mượn:

  • Mục đích sử dụng đất cho mượn phải phù hợp với quy hoạch: Diện tích đất cho mượn phải được sử dụng vào mục đích phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
  • Mục đích sử dụng đất cho mượn phải phù hợp với pháp luật: Diện tích đất cho mượn không được sử dụng vào mục đích trái với pháp luật, đạo đức xã hội.

3.5. Điều kiện về thủ tục cho mượn đất:

  • Lập hợp đồng cho mượn đất: Hợp đồng cho mượn đất phải được lập thành văn bản và có đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.
  • Công chứng hợp đồng cho mượn đất: Hợp đồng cho mượn đất có diện tích từ 500 m2 trở lên phải được công chứng.
  • Đăng ký hợp đồng cho mượn đất: Hợp đồng cho mượn đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền.

Ngoài ra, cần lưu ý một số quy định sau:

  • Người cho mượn đất không được cho mượn đất đã thế chấp: Đất đã được thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ chỉ được cho mượn sau khi đã được chủ nợ đồng ý.
  • Người cho mượn đất không được cho mượn đất đã được cưỡng đoạt: Đất đã bị cưỡng đoạt chỉ được cho mượn sau khi đã được trả lại cho người bị cưỡng đoạt.
  • Người cho mượn đất không được cho mượn đất đã bị kê biên: Đất đã bị kê biên để bảo đảm thi hành án chỉ được cho mượn sau khi đã được cơ quan thi hành án đồng ý. 

4. Rủi ro khi cho mượn đất

Cho mượn đất là hành vi pháp lý trong đó chủ sở hữu đất (người cho mượn) giao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất (người mượn) trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận của hai bên. Tuy nhiên, việc cho mượn đất tiềm ẩn nhiều rủi ro mà chủ sở hữu đất cần lưu ý để bảo vệ quyền lợi của mình.

Mất quyền sử dụng đất:

  • Người mượn chiếm dụng đất: Trường hợp người mượn không trả lại đất sau khi hết hạn hợp đồng hoặc vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ theo hợp đồng, chủ sở hữu đất có thể khởi kiện đòi lại đất. Tuy nhiên, thủ tục pháp lý có thể phức tạp và tốn thời gian, thậm chí có thể mất quyền sử dụng đất nếu không có bằng chứng chứng minh quyền sở hữu.
  • Người mượn chuyển nhượng, cho thuê lại đất cho bên thứ ba: Hành vi này vi phạm thỏa thuận cho mượn đất và có thể dẫn đến tranh chấp pháp lý. Chủ sở hữu đất có thể mất quyền kiểm soát đối với đất và phải gánh chịu hậu quả do hành vi của người mượn gây ra.

Mất giá trị sử dụng của đất:

  • Người mượn sử dụng đất sai mục đích: Ví dụ, sử dụng đất nông nghiệp để xây dựng nhà xưởng, sử dụng đất ở để kinh doanh,... Hành vi này có thể làm giảm giá trị sử dụng của đất và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
  • Người mượn không chăm sóc đất properly: Ví dụ, để đất hoang hóa, không đầu tư cải tạo, xây dựng,... Hành vi này cũng có thể làm giảm giá trị sử dụng của đất và gây thiệt hại cho chủ sở hữu đất.

Mâu thuẫn, tranh chấp với người mượn:

  • Hợp đồng cho mượn đất không rõ ràng, đầy đủ: Việc thiếu sót các điều khoản quan trọng trong hợp đồng có thể dẫn đến mâu thuẫn, tranh chấp khi xảy ra vấn đề.
  • Hai bên không thống nhất được về việc trả lại đất hoặc bồi thường thiệt hại: Tranh chấp có thể kéo dài, tốn kém chi phí và ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa hai bên.

Gánh chịu nghĩa vụ thuế, phí liên quan đến đất:

  • Nghĩa vụ thuế đất: Chủ sở hữu đất vẫn có nghĩa vụ nộp thuế đất dù đã cho mượn đất.
  • Phí sử dụng đất: Trong một số trường hợp, chủ sở hữu đất có thể phải chịu phí sử dụng đất nếu người mượn không thanh toán đầy đủ.

Khó khăn trong việc thu hồi đất:

  • Hợp đồng cho mượn đất có thời hạn dài: Việc thu hồi đất trước khi hết hạn hợp đồng có thể gặp nhiều khó khăn, chủ sở hữu đất phải có lý do chính đáng và bồi thường thiệt hại cho người mượn.
  • Người mượn có xây dựng công trình trên đất: Việc thu hồi đất có thể ảnh hưởng đến công trình xây dựng và dẫn đến tranh chấp về việc bồi thường thiệt hại.

Phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại: 

  • Nếu người mượn sử dụng đất không đúng mục đích hoặc không bảo quản đất cẩn thận, họ có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho chủ đất.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Hợp đồng cho mượn đất mới phải được lập thành văn bản?

. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hợp đồng cho mượn đất có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên phải được lập thành văn bản. Nếu hợp đồng không được lập thành văn bản, hợp đồng sẽ không có hiệu lực pháp luật.

5.2. Hợp đồng cho mượn đất mới phải được công chứng?

Không. Việc công chứng hợp đồng cho mượn đất là do tự nguyện của hai bên. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng sẽ giúp tăng tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi của các bên tốt hơn.

5.3. Hợp đồng cho mượn đất mới phải có thời hạn nhất định?

. Hợp đồng cho mượn đất phải có thời hạn nhất định, không quá 50 năm. Nếu hợp đồng không ghi rõ thời hạn, hợp đồng được coi là có thời hạn 10 năm.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng cho mượn đất mới. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo