Hợp đồng BTL là gì? Quy định pháp luật về hợp đồng BTL

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội, việc thu hút nguồn vốn tư nhân vào phát triển hạ tầng đóng vai trò quan trọng. Hợp đồng BTL (Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ) là một hình thức hợp đồng đối tác công tư (PPP) hiệu quả, thu hút được sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp và nhà đầu tư. Trong bài viết này, hãy cùng ACC tìm hiểu Hợp đồng BTL là gì? Quy định pháp luật về hợp đồng BTL nhé.

Hợp đồng BTL là gì? Quy định pháp luật về hợp đồng BTL

Hợp đồng BTL là gì? Quy định pháp luật về hợp đồng BTL

1. Hợp đồng BTL là gì? 

Theo quy định tại điểm đ khoản 16 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020:

16. Hợp đồng dự án PPP là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP về việc Nhà nước nhượng quyền cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện dự án PPP theo quy định của Luật này, bao gồm các loại hợp đồng sau đây:

...

đ) Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer - Lease, sau đây gọi là hợp đồng BTL);”

Như vậy, có thể hiểu đơn giản Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện các dự án hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP).

2. Quy định pháp luật về hợp đồng BTL

Theo khoản 2 Điều 78 Nghị định 35/2021/NĐ-CP Trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của hợp đồng BTL như sau:

a) Trường hợp công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đủ điều kiện xác nhận hoàn thành theo quy định tại Điều 76 của Nghị định này, doanh nghiệp dự án PPP đồng thời gửi hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đến cơ quan ký kết hợp đồng;

b) Cơ quan ký kết hợp đồng thực hiện ký biên bản nhận chuyển giao tài sản và lập hồ sơ, báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;

c) Doanh nghiệp dự án PPP thực hiện quản lý, vận hành, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo hợp đồng dự án;

d) Chậm nhất 01 năm trước ngày chấm dứt hợp đồng dự án theo quy định tại hợp đồng, doanh nghiệp dự án PPP phải đăng báo công khai việc bàn giao tài sản, thời hạn thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ; đồng thời có văn bản đề nghị bàn giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đến cơ quan ký kết hợp đồng;

đ) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan ký kết hợp đồng dự án chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về tài sản, cơ quan tài chính và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) thực hiện các công việc theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;

e) Chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng dự án PPP theo thời hạn quy định tại hợp đồng, cơ quan ký kết hợp đồng phối hợp cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ vận hành, kinh doanh và bảo trì công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng tổ chức thực hiện nội dung quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo Điều 79 Nghị định 35/2021/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng hợp đồng BTL:

Hồ sơ đề nghị chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BLT bao gồm:

a) Văn bản đề nghị chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

b) Báo cáo về tính đáp ứng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đối với nguyên tắc, điều kiện quy định tại Điều 77 của Nghị định này;

c) Tài liệu khác theo quy định tại hợp đồng và văn bản thỏa thuận theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Nghị định này.

Đối với dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BTL, doanh nghiệp dự án bổ sung báo cáo về tính đáp ứng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đối với nguyên tắc, điều kiện quy định tại Điều 77 của Nghị định này trong hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để thực hiện thủ tục chuyển giao.

3. Nội dung chính của hợp đồng BTL

Căn cứ Điều 47 Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, Nội dung của hợp đồng BTL nói riêng và của PPP nói chung bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

  • Mục tiêu, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;
  • Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;
  • Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);
  • Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
  • Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;
  • Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
  • Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;
  •  Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;
  • Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;
  • Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;
  • Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có);
  • Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

4. Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng BTL

  • Xác định rõ ràng các điều khoản hợp đồng:

Nội dung hợp đồng BTL cần được quy định rõ ràng, chi tiết, đầy đủ, không mâu thuẫn.

Các điều khoản hợp đồng cần bao gồm:

Phạm vi công việc của dự án.

Tiêu chuẩn chất lượng công trình.

Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.

Thời gian thực hiện dự án.

Trách nhiệm của các bên.

Quy định về bảo hành, bảo trì công trình.

Điều khoản giải quyết tranh chấp.

Doanh nghiệp cần cẩn trọng trong việc đàm phán và thống nhất các điều khoản hợp đồng để đảm bảo quyền lợi của mình.

  • Bảo đảm an toàn cho giao dịch:

Doanh nghiệp cần sử dụng các phương thức thanh toán an toàn, có uy tín.

Nên yêu cầu đối tác cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng (nếu cần thiết).

Lưu giữ đầy đủ các hồ sơ liên quan đến hợp đồng để làm bằng chứng khi cần thiết.

  • Tham khảo ý kiến của luật sư:

Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của luật sư chuyên về lĩnh vực đầu tư, hợp đồng để được tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng BTL.

Luật sư sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ các quy định pháp luật, từ đó đưa ra quyết định phù hợp khi ký kết hợp đồng.

  • Hình thức hợp đồng:

Hợp đồng có thể được lập thành văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.

Hợp đồng cần có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của các bên tham gia.

  • Giải quyết tranh chấp:

Khi xảy ra tranh chấp, các bên cần cố gắng giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thể giải quyết bằng thương lượng, các bên có thể đưa vụ việc ra tòa án để giải quyết.

  • Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần lưu ý:

Nghiên cứu kỹ về dự án BTL trước khi ký kết hợp đồng.

Đánh giá kỹ lưỡng rủi ro của dự án.

Chuẩn bị đầy đủ nguồn lực tài chính và nhân lực để thực hiện dự án.

Thường xuyên theo dõi tiến độ thực hiện dự án và giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh.

Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng BTL

Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng BTL

5. Câu hỏi thường gặp

Rủi ro của hợp đồng BTL là gì?

Có rủi ro liên quan đến việc quản lý và bảo dưỡng cơ sở sau khi chuyển giao từ nhà thầu cho bên thuê lại. Nếu không có nguồn thu nhập đủ lớn từ việc thuê lại cơ sở, bên thuê lại có thể gặp khó khăn trong việc trả tiền thuê và duy trì cơ sở.

Làm thế nào để chấm dứt hợp đồng BTL?

Cách chấm dứt hợp đồng BTL thường được quy định rõ trong hợp đồng, nhưng thường đi kèm với việc bên thuê lại phải trả một khoản tiền phạt nếu muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Hợp đồng BTL được áp dụng trong những lĩnh vực nào?

Hợp đồng BTL thường được áp dụng trong xây dựng cơ sở hạ tầng công cộng như đường cao tốc, cầu, bệnh viện, trường học, trung tâm mua sắm, vv.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hợp đồng BTL là gì? Quy định pháp luật về hợp đồng BTL. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1029 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo