Hợp đồng bảo lãnh tín dụng là thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và tổ chức tín dụng, trong đó bên bảo lãnh cam kết sẽ trả nợ thay cho bên vay nếu bên này không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Mẫu hợp đồng bảo lãnh tín dụng thường bao gồm các điều khoản về số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh, và quyền lợi, trách nhiệm của các bên liên quan.

Hợp đồng bảo lãnh tín dụng là gì? Mẫu hợp đồng bảo lãnh tín dụng
1. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng là gì?
Hợp đồng bảo lãnh tín dụng là thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên về việc bên bảo lãnh cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh nếu họ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Các bên tham gia vào hợp đồng bảo lãnh tín dụng:
- Bên bảo lãnh: Là cá nhân hoặc tổ chức cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh.
- Bên được bảo lãnh: Là cá nhân hoặc tổ chức có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng vay vốn.
- Bên nhận bảo lãnh: Là tổ chức tín dụng cho vay vốn cho bên được bảo lãnh.
2. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng phải có những nội dung cơ bản nào?
Nội dung chính của hợp đồng bảo lãnh tín dụng:
- Phạm vi bảo lãnh: Xác định rõ những nghĩa vụ tài chính cụ thể mà bên bảo lãnh cam kết thực hiện thay cho bên được bảo lãnh.
- Số tiền bảo lãnh: Xác định rõ số tiền tối đa mà bên bảo lãnh cam kết thanh toán thay cho bên được bảo lãnh.
- Điều kiện bảo lãnh: Xác định rõ những điều kiện cụ thể mà bên bảo lãnh có quyền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên:
+ Bên nhận bảo lãnh: Có quyền yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện đúng theo hợp đồng vay vốn.
+ Bên bảo lãnh: Có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi có đủ điều kiện theo hợp đồng.
+ Bên được bảo lãnh: Có nghĩa vụ thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng vay vốn.
- Thời hạn và hình thức bảo lãnh:
+ Thời hạn bảo lãnh: Xác định rõ thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo lãnh tín dụng.
+ Hình thức bảo lãnh: Xác định rõ hình thức bảo lãnh (bằng tiền, bằng tài sản bảo đảm, v.v.).
- Điều khoản giải quyết tranh chấp: Xác định rõ cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo lãnh tín dụng.
- Các điều khoản khác: Các bên có thể thỏa thuận thêm các điều khoản khác trong hợp đồng bảo lãnh tín dụng phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình.
3. Mẫu hợp đồng bảo lãnh tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG
Số: [Số hợp đồng]
Ngày [Ngày ký hợp đồng] tháng [Tháng ký hợp đồng] năm [Năm ký hợp đồng]
Hôm nay, ngày [Ngày ký hợp đồng] tháng [Tháng ký hợp đồng] năm [Năm ký hợp đồng], tại [Địa điểm ký hợp đồng],
A. BÊN BẢO LÃNH:
- Họ và tên: [Họ và tên bên bảo lãnh]
- Địa chỉ: [Địa chỉ bên bảo lãnh]
- Số điện thoại: [Số điện thoại bên bảo lãnh]
- Số CMND/CCCD: [Số CMND/CCCD bên bảo lãnh]
- Đại diện theo pháp luật: [Chức vụ] [Họ và tên người đại diện]
- Số điện thoại: [Số điện thoại người đại diện]
- Email: [Email người đại diện]
B. BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH:
- Họ và tên: [Họ và tên bên được bảo lãnh]
- Địa chỉ: [Địa chỉ bên được bảo lãnh]
- Số điện thoại: [Số điện thoại bên được bảo lãnh]
- Số CMND/CCCD: [Số CMND/CCCD bên được bảo lãnh]
- Đại diện theo pháp luật: [Chức vụ] [Họ và tên người đại diện]
- Số điện thoại: [Số điện thoại người đại diện]
- Email: [Email người đại diện]
C. BÊN NHẬN BẢO LÃNH:
- Tên: [Tên bên nhận bảo lãnh]
- Địa chỉ: [Địa chỉ bên nhận bảo lãnh]
- Giấy phép hoạt động số: [Số giấy phép hoạt động bên nhận bảo lãnh]
- Đại diện theo pháp luật: [Chức vụ] [Họ và tên người đại diện]
- Số điện thoại: [Số điện thoại người đại diện]
- Email: [Email người đại diện]
Các bên thỏa thuận như sau:
Điều 1. Mục đích và phạm vi bảo lãnh
1.1. Hợp đồng này nhằm mục đích bảo đảm cho khoản vay vốn mà Bên nhận bảo lãnh cho Bên được bảo lãnh theo Hợp đồng vay vốn số [Số hợp đồng vay vốn] ký kết ngày [Ngày ký hợp đồng vay vốn] tháng [Tháng ký hợp đồng vay vốn] năm [Năm ký hợp đồng vay vốn].
1.2. Bên bảo lãnh cam kết thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho Bên được bảo lãnh toàn bộ số tiền gốc, lãi vay, phí phạt và các khoản chi phí khác liên quan đến Hợp đồng vay vốn nếu Bên được bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp đồng vay vốn.
Điều 2. Số tiền bảo lãnh
2.1. Số tiền bảo lãnh tối đa mà Bên bảo lãnh cam kết thanh toán thay cho Bên được bảo lãnh là: [Số tiền bảo lãnh] đồng (bằng chữ: [Số tiền bảo lãnh bằng chữ]).
2.2. Số tiền bảo lãnh nêu trên bao gồm:
- Số tiền gốc: [Số tiền gốc] đồng (bằng chữ: [Số tiền gốc bằng chữ]).
- Số tiền lãi vay: [Số tiền lãi vay] đồng (bằng chữ: [Số tiền lãi vay bằng chữ]).
- Phí phạt: [Số tiền phí phạt] đồng (bằng chữ: [Số tiền phí phạt bằng chữ]).
- Các khoản chi phí khác: [Số tiền các khoản chi phí khác] đồng (bằng chữ: [Số tiền các khoản chi phí khác bằng chữ]).
Điều 3. Điều kiện bảo lãnh
3.1. Bên bảo lãnh chỉ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi có đủ các điều kiện sau:
- Bên được bảo lãnh đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp đồng vay vốn.
- Bên nhận bảo lãnh đã có văn bản yêu cầu Bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
- Bên nhận bảo lãnh đã cung cấp cho Bên bảo lãnh đầy đủ các chứng từ, tài liệu chứng minh việc Bên được bảo lãnh đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo
BÊN BẢO LÃNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có) |
BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có) |
4. Đồng tiền bảo lãnh tín dụng giữa quỹ bảo lãnh tín dụng và doanh nghiệp nhỏ và vừa là đồng nào?
Đồng tiền bảo lãnh tín dụng giữa quỹ bảo lãnh tín dụng và doanh nghiệp nhỏ và vừa là đồng Việt Nam (VND).
Theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:
"Đồng tiền bảo lãnh tín dụng là đồng Việt Nam (VND)."
Điều này có nghĩa là quỹ bảo lãnh tín dụng chỉ bảo lãnh cho các khoản vay vốn bằng đồng Việt Nam và chỉ thanh toán số tiền bảo lãnh bằng đồng Việt Nam. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn và được bảo lãnh tín dụng cũng chỉ được thanh toán số tiền vay và lãi vay bằng đồng Việt Nam.
Quy định này nhằm mục đích đảm bảo sự ổn định của hệ thống tiền tệ Việt Nam và tránh các rủi ro do biến động tỷ giá ngoại hối.
Ngoài ra, việc sử dụng đồng Việt Nam trong bảo lãnh tín dụng cũng giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính và giảm thiểu chi phí cho các bên liên quan.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng bảo lãnh tín dụng là gì? Mẫu hợp đồng bảo lãnh tín dụng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận