Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là gì?

Trong thế giới thương mại ngày càng phát triển, nhu cầu đảm bảo an toàn cho các giao dịch ngày càng trở nên cấp thiết. Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng chính là giải pháp hữu hiệu giúp các bên tham gia giao dịch an tâm hơn, giảm thiểu rủi ro và thúc đẩy hợp tác kinh doanh hiệu quả. Vậy hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là gì?

Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là gì?

1. Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là gì?

Theo b khoản 14 Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-NHNN khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2015/TT-NHNN Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là một dạng hợp đồng trong đó ngân hàng cam kết với bên nhận bảo lãnh (thường là người bán) sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh (thường là người mua) khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

Vai trò của các bên:

  • Bên bảo lãnh: Ngân hàng.
  • Bên nhận bảo lãnh: Người bán.
  • Bên được bảo lãnh: Người mua.

2. Các loại bảo lãnh ngân hàng

Theo khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Thông tư 07/2015/TT-NHNN Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là một dạng hợp đồng trong đó ngân hàng cam kết với bên nhận bảo lãnh (thường là người bán) sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh (thường là người mua) khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

Hiện nay, có nhiều loại hình bảo lãnh ngân hàng khác nhau, mỗi loại hình có những đặc điểm và mục đích sử dụng riêng. Dưới đây là một số loại hình bảo lãnh ngân hàng phổ biến:

2.1. Bảo lãnh thanh toán:

  • Khái niệm: Ngân hàng cam kết thanh toán thay cho bên được bảo lãnh khi bên này không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận bảo lãnh.
  • Mục đích sử dụng: Bảo lãnh thanh toán thường được sử dụng trong các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ, trong đó người bán yêu cầu người mua cung cấp bảo lãnh ngân hàng để đảm bảo an toàn thanh toán.
  • Ví dụ: Công ty A ký hợp đồng bán hàng hóa cho Công ty B với giá trị 1 tỷ đồng. Công ty A yêu cầu Công ty B cung cấp bảo lãnh thanh toán của ngân hàng để đảm bảo Công ty B sẽ thanh toán đầy đủ số tiền mua hàng.

2.2. Bảo lãnh dự thầu:

  • Khái niệm: Ngân hàng cam kết bảo đảm cho bên được bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng dự thầu nếu được giao hợp đồng thi công.
  • Mục đích sử dụng: Bảo lãnh dự thầu thường được sử dụng trong các cuộc đấu thầu, trong đó chủ đầu tư yêu cầu các nhà thầu cung cấp bảo lãnh dự thầu để đảm bảo các nhà thầu sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng nếu được giao hợp đồng thi công.
  • Ví dụ: Công ty C tham gia đấu thầu thi công một dự án với giá trị 10 tỷ đồng. Chủ đầu tư yêu cầu Công ty C cung cấp bảo lãnh dự thầu của ngân hàng để đảm bảo Công ty C sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng nếu được giao hợp đồng thi công.

2.3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:

  • Khái niệm: Ngân hàng cam kết bảo đảm cho bên được bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.
  • Mục đích sử dụng: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng thường được sử dụng trong các hợp đồng dài hạn, phức tạp, trong đó bên nhận bảo lãnh yêu cầu bên được bảo lãnh cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng để đảm bảo bên được bảo lãnh sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
  • Ví dụ: Công ty D ký hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo trì bảo dưỡng thiết bị cho Công ty E trong thời gian 5 năm. Công ty E yêu cầu Công ty D cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng của ngân hàng để đảm bảo Công ty D sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cung cấp dịch vụ bảo trì bảo dưỡng thiết bị theo hợp đồng.

2.4. Bảo lãnh hải quan:

  • Khái niệm: Ngân hàng cam kết nộp thuế, phí, lệ phí thay cho bên được bảo lãnh khi bên này không nộp đầy đủ theo quy định của pháp luật về hải quan.
  • Mục đích sử dụng: Bảo lãnh hải quan thường được sử dụng khi doanh nghiệp nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa, trong đó doanh nghiệp cần nộp thuế, phí, lệ phí hải quan. Doanh nghiệp có thể sử dụng bảo lãnh hải quan của ngân hàng để thay thế cho việc nộp tiền mặt.
  • Ví dụ: Công ty F nhập khẩu nguyên liệu sản xuất từ nước ngoài. Công ty F cần nộp thuế, phí, lệ phí hải quan cho lô hàng nhập khẩu này. Công ty F có thể sử dụng bảo lãnh hải quan của ngân hàng để thay thế cho việc nộp tiền mặt.

Ngoài ra, còn có một số loại hình bảo lãnh ngân hàng khác như:

  • Bảo lãnh cho vay vốn
  • Bảo lãnh tín dụng
  • Bảo lãnh đầu tư 

3. Chủ thể trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng

Chủ thể trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng

Chủ thể trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng

Theo khoản 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 3 Thông tư 07/2015/TT-NHNN Hoạt động bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động dịch vụ quan trọng của các tổ chức tín dụng, góp phần thúc đẩy giao dịch thương mại, đảm bảo an toàn thanh toán cho các bên tham gia giao dịch. Để hoạt động bảo lãnh ngân hàng diễn ra hiệu quả, cần có sự tham gia của các chủ thể sau:

Bên bảo lãnh:

  • Khái niệm: Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng thực hiện bảo lãnh cho bên được bảo lãnh.
  • Chức năng, nhiệm vụ:
  • Thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh và quyết định có ký kết hợp đồng bảo lãnh hay không.
  • Lập và ký kết hợp đồng bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh.
  • Thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh khi xảy ra trường hợp bảo lãnh.
  • Giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng.
  • Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo lãnh.
  • Yêu cầu đối với bên bảo lãnh:
  • Có giấy phép hoạt động bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
  • Có đủ năng lực tài chính để thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh.
  • Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về bảo lãnh ngân hàng.
  • Có hệ thống quản lý rủi ro hiệu quả.

Bên nhận bảo lãnh:

  • Khái niệm: Bên nhận bảo lãnh là người hoặc tổ chức yêu cầu ngân hàng bảo lãnh cho bên được bảo lãnh.
  • Chức năng, nhiệm vụ:
  • Gửi đề nghị bảo lãnh đến ngân hàng.
  • Cung cấp cho ngân hàng hồ sơ đề nghị bảo lãnh theo quy định.
  • Thanh toán phí bảo lãnh cho ngân hàng.
  • Yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh khi xảy ra trường hợp bảo lãnh.
  • Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo lãnh.
  • Yêu cầu đối với bên nhận bảo lãnh:
  • Có năng lực pháp lý đầy đủ để thực hiện các giao dịch theo quy định của pháp luật.
  • Có nhu cầu thực tế về bảo lãnh ngân hàng.
  • Có uy tín và khả năng thanh toán tốt.
  • Cung cấp cho ngân hàng thông tin đầy đủ, chính xác về bản thân và bên được bảo lãnh.

Bên được bảo lãnh:

  • Khái niệm: Bên được bảo lãnh là người hoặc tổ chức được ngân hàng bảo lãnh.
  • Chức năng, nhiệm vụ:
  • Thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.
  • Cung cấp cho ngân hàng thông tin đầy đủ, chính xác về bản thân và hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.
  • Bồi thường thiệt hại cho ngân hàng nếu vi phạm nghĩa vụ của mình theo hợp đồng bảo lãnh.
  • Giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo lãnh.
  • Yêu cầu đối với bên được bảo lãnh:
  • Có năng lực pháp lý đầy đủ để thực hiện các giao dịch theo quy định của pháp luật.
  • Có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.
  • Có uy tín và khả năng thanh toán tốt.

Ngoài ra, trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng còn có thể có sự tham gia của các bên khác như:

  • Bên thứ ba: Là người hoặc tổ chức có quyền lợi liên quan đến hợp đồng bảo lãnh.
  • Người làm chứng: Là người chứng kiến việc ký kết hợp đồng bảo lãnh.
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Là cơ quan có chức năng quản lý hoạt động bảo lãnh ngân hàng.

4. Quy trình bảo lãnh ngân hàng

Quy trình bảo lãnh ngân hàng là quy trình thực hiện các bước cần thiết để ký kết và thực hiện hợp đồng bảo lãnh ngân hàng. Quy trình này bao gồm các bước sau:

Bước 1: Ký hợp đồng

Hai bên sẽ ký hợp đồng liên quan đến các vấn đề như thanh toán, xây dựng hoặc dự thầu. Để đảm bảo bên đối phương hoàn thành dự án theo thời gian đã đề cập trong hợp đồng, bên đối phương sẽ yêu cầu bảo lãnh ngân hàng.

Bước 2: Lập hồ sơ

Theo Điều 13 của Thông tư Số 07/2015/TT-NHNN, người nhận dự án (khách hàng) sẽ lập hồ sơ và gửi đề nghị bảo lãnh đến ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính bao gồm:

  • Văn bản đề nghị bảo lãnh
  • Tài liệu về khách hàng
  • Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh
  • Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có)
  • Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có)

Bước 3: Xét duyệt

Sau đó, tổ chức nhận bảo lãnh sẽ xem xét các thông tin trong hồ sơ theo các tiêu chuẩn khác nhau, chẳng hạn như tính hợp pháp của dự án, tính khả thi của nó, khả năng pháp lý của khách hàng, hình thức bảo lãnh và đánh giá khả năng tài chính của khách hàng. Nếu khách hàng đáp ứng các yêu cầu, bên tổ chức sẽ ký kết bảo lãnh và thư bảo lãnh với khách hàng.

Bước 4: Thông báo thư bảo lãnh

Bên đối tác của khách hàng sẽ nhận được thư bảo lãnh từ tổ chức đứng ra bảo lãnh. Thư này sẽ bao gồm các quy định rõ ràng về các nội dung cơ bản trong hợp đồng cấp bảo lãnh.

Bước 5: Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh

Theo Điều 21 Thông tư Số 07/2015/TT-NHNN (khách hàng), tổ chức đứng ra bảo lãnh sẽ bảo lãnh bên được bảo lãnh nếu phát sinh xảy ra.

Bước 6: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Khách hàng của tổ chức đứng ra bảo lãnh phải trả nợ gốc, lãi và phí.

5. Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào?

Theo Điều 18 Thông tư 07/2015/TT-NHNN, các tổ chức tài chính như ngân hàng sẽ cung cấp bảo lãnh cho bên được nhận bảo lãnh. Nhưng bên được bảo lãnh cũng phải trả chi phí cho người bảo lãnh. Chi phí này sẽ được sử dụng để bù lại các chi phí và hoạt động mà tổ chức tài chính đã bỏ trả trước, cũng như các rủi ro có thể phải chịu trách nhiệm.

Về phía tổ chức tài chính, phí bảo lãnh đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận ngân hàng và được tính vào chi phí dịch vụ. 

Phí bảo lãnh = Số tiền bảo lãnh * Tỷ lệ phí * Thời gian bảo lãnh

Trong đó: 

  • Số tiền bảo lãnh: Khi bên cần bảo lãnh không đủ khả năng chi trả, bên bảo lãnh sẽ đứng ra trả tiền cho bên cần bảo lãnh. Điều này được nêu trong hợp đồng đấu thầu hoặc giao dịch.
  • Tỷ lệ phí tổng thể (%): Tỷ lệ bảo lãnh khác nhau do từng tổ chức tài chính hoặc ngân hàng khác nhau áp dụng.
  • Thời gian bảo lãnh: là thời gian mà hai bên cam kết cung cấp bảo lãnh.

6. Câu hỏi thường gặp

Bên nhận bảo lãnh luôn là người bán hàng trong giao dịch mua bán?

Không. Bên nhận bảo lãnh có thể là bất kỳ bên nào có lợi ích trong việc đảm bảo nghĩa vụ thanh toán được thực hiện, ví dụ như người bán hàng, người cho thuê, chủ đầu tư dự án,...

Ngân hàng chỉ bảo lãnh cho các khoản vay cá nhân?

Không. Ngân hàng có thể bảo lãnh cho nhiều loại nghĩa vụ khác nhau, bao gồm thanh toán hàng hóa, dịch vụ, thực hiện hợp đồng, dự thầu,...

Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là hình thức bảo đảm an toàn tuyệt đối cho bên nhận bảo lãnh?

Không. Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng chỉ có hiệu lực khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng. Bên nhận bảo lãnh vẫn có thể gặp rủi ro nếu ngân hàng không có khả năng thanh toán bảo lãnh hoặc nếu hợp đồng bảo lãnh không được lập đúng quy định.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng là gì? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo