Cho tôi hỏi thương lượng và hòa giải trong thương mại là gì? So sánh mặc cả và hòa giải trong thương mại?

1. Đàm phán trong giao dịch là gì?
Điều 317 Luật Thương mại 2005 quy định các hình thức giải quyết tranh chấp thương mại cụ thể như sau:
Mẫu giải quyết tranh chấp
1. Thương lượng giữa các bên. 2. Việc hòa giải giữa các bên do cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận lựa chọn làm hòa giải viên. 3. Giải quyết bằng Trọng tài hoặc Tòa án. Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại Trọng tài, Hội đồng xét xử được tiến hành theo thủ tục của Trọng tài, Hội đồng xét xử do pháp luật quy định. Như vậy, có thể thấy thương lượng là một hình thức giải quyết tranh chấp. Thương lượng là phương pháp giải quyết tranh chấp chính; được các bên tranh chấp sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất để giải quyết mọi tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại.
Các thương nhân thường sử dụng phương pháp này vì phương pháp này khá đơn giản, ít tốn kém, không bị ràng buộc bởi các thủ tục pháp lý phức tạp.
Do đó, có thể hiểu thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua bàn bạc giữa các bên tranh chấp; giải quyết các tranh chấp phát sinh nhằm loại bỏ các tranh chấp mà không cần sự trợ giúp hay phán quyết của bên thứ ba.
2. Hòa giải thương mại là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2017NĐ-CP thì khái niệm hòa giải thương mại cụ thể như sau:
1. Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và có sự hỗ trợ của hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải tranh chấp theo quy định của Nghị định này. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải thương mại được quy định tại Điều 4 Nghị định 22/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Các bên tranh chấp tham gia hòa giải là hoàn toàn tự nguyện, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
- Các thông tin liên quan đến hồ sơ hòa giải phải được giữ bí mật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
Nội dung của thỏa thuận hòa giải không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ và không xâm phạm quyền của bất kỳ bên thứ ba nào.
Đồng thời, điều kiện giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải thương mại được quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định 22/2017NĐ-CP, cụ thể như sau:
Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng hòa giải thương mại
Tranh chấp được giải quyết bằng hòa giải thương mại nếu các bên có thỏa thuận hòa giải. Các bên có thể thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng hòa giải trước, sau khi tranh chấp hoặc bất kỳ thời điểm nào trong quá trình giải quyết tranh chấp. Theo đó, các bên có thể thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng hòa giải trước, sau khi phát sinh tranh chấp hoặc bất kỳ thời điểm nào trong quá trình giải quyết tranh chấp.
3. So sánh mặc cả và hòa giải trong thương mại?
Giống nhau
- Thương lượng và hòa giải đều là phương thức giải quyết tranh chấp
- Thương lượng và hòa giải đều dựa trên những nguyên tắc chung như: tôn trọng quyền tự định đoạt của đương sự và đảm bảo sự độc lập của người tài phán.
Khác nhau
Tiêu chí | Thương lượng trong thương mại | Hòa giải trong thương mại |
Bản chất | Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tự nguyện bàn bạc, thỏa thuận nhằm loại bỏ tranh chấp mà không cần sự can thiệp của bên thứ ba. | Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hòa giải để hỗ trợ, thuyết phục và tìm phương án giải quyết tranh chấp. |
Chủ thể | Thương lượng là sự thỏa thuận giữa các bên trong tranh chấp. | Hòa giải là thỏa thuận giữa các bên và hòa giải viên trong tranh chấp. |
Tính bí mật | Đảm bảo tính bí mật tuyệt đối. | Đảm bảo tính bí mật mang tính chất tương đối, nhưng vẫn bí mật hơn so với phương thức tòa án |
Đặc điểm | Các bên tranh chấp sẽ tự thỏa thuận để giải quyết tranh chấp trên tinh thần tự nguyện, thiện chí. | Có sự xuất hiện của người trung gian đóng vai hỗ trợ để tìm phương án giải quyết tranh chấp |
Kinh phí | Ít tốn kém kinh phí. | Tốn kém kinh phí hơn. |
Khả năng lựa chọn người giải quyết tranh chấp | Do 2 bên tự đi đến thỏa thuận với nhau. | Có khả năng lựa chọn người giải quyết tranh chấp |
Ưu điểm | Đơn giản, nhanh chóng, ít tốn kém, bảo vệ được bí mật kinh doanh của các bên tranh chấp. | Có khả năng thành công cao hơn |
Nhược điểm | Không có sự ràng buộc, khả năng thực thi phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên | Tốn kém chi phí, bí mật kinh doanh có thể bị ảnh hưởng, khả năng thực thi phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên |
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận