Bạn cần phải có giấy phép lữ hành quốc tế khi bạn hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế liên quan đến khách nước ngoài và muốn đưa khách từ Việt Nam ra nước ngoài. Vậy Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là gì? Hồ sơ xin giấy phép lữ hành quốc tế gồm những gì? Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, xin mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau đây của ACC:
Hồ sơ xin giấy phép lữ hành quốc tế gồm những gì?
1. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định như thế nào?
Theo Điều 30 Luật Du lịch 2017 quy định về phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phục vụ khách du lịch nội địa.
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Theo đó, có các hình thức kinh doanh dịch vụ lữ hành là lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế.
2. Khái niệm
Kinh doanh lữ hành quốc tế là phục vụ khách du lịch từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam. Khi có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế có thể kinh doanh lữ hành trong nội địa. Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch 2017, Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là việc xây dựng, bán, tổ chức chương trình du lịch để phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
Doanh nghiệp lữ hành là các đơn vị có tư cách pháp nhân độc lập. Nó được thành lập và sinh lời bằng phương thức giao dịch; ký kết các hợp đồng du lịch hoặc tổ chức thực hiện các chương trình du lịch trọn gói cho kinh doanh du lịch.
Tiền ký quỹ trong kinh doanh là số tiền Doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ ký quỹ khi có ý định thành lập đối với những ngành nghề pháp luật quy định về số tiền ký quỹ. Pháp luật quy định cụ thể về các trường hợp sử dụng tiền ký quỹ này trên thực tế.
3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, như sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Trong đó, người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Và tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL quy quy định chuyên ngành về lữ hành bao gồm:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”
Ngoài ra mức ký quỹ đối với kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP như sau:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
4. Hồ sơ xin giấy phép lữ hành quốc tế gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Du lịch 2017 thì hồ sơ chuẩn bị gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;
- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017 quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Phí cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC là 3 triệu đồng tuy nhiên hiện nay ngành du lịch chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid nên từ ngày 01/01/2022 đến ngày 01/07/2022 phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế sẽ được giảm 50% chỉ còn lại 1,5 triệu đồng (Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC).
5. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL như sau:
Mẫu số 04
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
… … …, ngày … …tháng… …năm… …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ……..(1)……….
Kính gửi: ……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .................................................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại:……………………………………….- Fax:.........................................................
Website:………………………………………………- Email:................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:............................................
…………………………………………………. Giới tính:......................................................
Chức danh:..................................................................................................................
Sinh ngày: ……../…../…… Dân tộc:………….. Quốc tịch:...............................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:……………………………… cấp ngày: …../…./…… Nơi cấp: …………………………………………………………
Email:……………………………………… Điện thoại:........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):...................................................................
...................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…../.... Nơi cấp: ……………………………………………
7. Tài khoản ký quỹ số ……………………..tại ngân hàng................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành …………(1)…………. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa;
(2) Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
Việc tìm hiểu về việc kinh doanh lữ hành và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Hồ sơ xin giấy phép lữ hành quốc tế gồm những gì? gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận