Thành lập công ty hợp danh là một trong những 5 loại hình doanh nghiệp hiện có tại Việt Nam. Đây là loại hình ít được lựa chọn để tiến hành hoạt động kinh doanh, chủ yếu nhu cầu thành lập công ty hợp danh sẽ phụ thuộc một số ngành nghề yêu cầu bắt buộc đối với loại hình này. Tuy nhiên, khi tiến hành thủ tục, quy trình thành lập công ty hợp danh với cơ quan thuế có rất nhiều doanh nghiệp lúng túng không biết chuẩn bị và bắt đầu từ đâu. Sau đây, ACC muốn gửi tới quý bạn đọc bài viết "Hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm những gì?" và một vài vấn đề pháp lý có liên quan:
1. Công ty hợp danh là gì? Điều kiện thành lập thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty hợp danh là công ty có các đặc điểm sau đây:
- Gồm thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ công ty (ít nhất 02 người là chủ sở hữu chung, cùng kinh doanh dưới 01 tên chung) và thành viên góp vốn (có thể có) chịu khoản nợ trong phạm vi vốn đã cam kết góp.
- Co tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
2. Đối tượng có quyền thành lập công ty hợp danh là ai?
Theo phân tích ở trên, công ty hợp danh sẽ có hai loại thành viên là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Trong đó, thành viên hợp danh là thành viên bắt buộc phải có của công ty hợp danh (phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung công ty).
Do đó, có thể xem người có quyền thành lập công ty hợp danh là thành viên hợp danh. Các đối tượng này là người đại diện theo pháp luật của công ty, phân công nhau thực hiện nhiệm vụ quản lý và kiểm soát công ty; được nhân danh công ty tiến hành kinh doanh ngành, nghề của công ty, ký hợp đồng…
(căn cứ Điều 184 Luật Doanh nghiệp 2020)
2.1 Nơi đăng ký kinh doanh công ty hợp danh ở đâu?
Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác, trụ sở đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh phải đáp ứng yêu cầu nêu tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Đặt trên lãnh thổ Việt Nam.
- Là địa chỉ liên hệ của công ty hợp danh.
- Được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
- Có số điện thoại liên hệ, số fax và thư điện tử (nếu có).
2.2 Tên công ty hợp danh phải đáp ứng điều kiện gì?
Tên công ty hợp danh phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
- Viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên chi nhánh phải gồm cụm từ “chi nhánh”, văn phòng đại diện phải gồm cụm từ “Văn phòng đại diện”…
- Tên không được trùng (tên tiếng Việt viết giống hoàn toàn tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký).
- Tên không được gây nhầm lẫn (đọc giống; viết tắt trùng…).
3. Thủ tục thành lập công ty hợp danh thực hiện thế nào?
Để thực hiện thủ tục thành lập công ty hợp danh, cá nhân, tổ chức phải làm theo trình tự sau đây:
2.1 Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Để thành lập công ty hợp danh cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Theo Điều 20 Luật Doanh nghiệp hiện hành, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của các thành viên;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài.
Xem thêm: Thành lập công ty cần những gì?
2.2 Nộp hồ sơ như thế nào?
Khi muốn thành lập công ty hợp danh, cá nhân có thể nộp hồ sơ theo một trong ba cách là nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp qua bưu điện đến địa chỉ trên hoặc nộp online qua qua mạng điện tử.
Trong đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy và hồ sơ phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định.
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
- Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng
2.3 Thời gian giải quyết thủ tục thành lập công ty hợp danh
Theo khoản 5 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh doanh nghiệp có thể đăng ký và nộp phí để nhận qua đường bưu điện.
2.4 Chi phí thành lập công ty hợp danh là bao nhiêu?
Căn cứ biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm Thông tư 47 năm 2019, lệ phí đăng ký thành lập công ty hợp danh là 50.000 đồng/lần và phí công bố là 100.000 đồng/lần.
4. Sau khi thành lập công ty hợp danh, cần phải làm gì?
4.1 Có phải công bố thông tin sau khi thành lập không?
Theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty này sẽ tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp gồm ngành, nghề kinh doanh trong quá trình đăng ký kinh doanh mà không tách riêng ra thành một thủ tục riêng như quy định trước đây.
4.2 Khắc dấu công ty hợp danh thế nào?
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp, công ty hợp danh sẽ thực hiện khắc dấu hoặc sử dụng chữ ký số để thay cho con dấu dùng trong các giao dịch. Việc quyết định loại dấu, số lượng, hình thức, nội dung con dấu sẽ do các công ty tự quyết định.
5. Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Thành phần hồ sơ thành lập công ty HD bao gồm như sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);
3. Danh sách thành viên;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm những gì? cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.
Các câu hỏi liên quan
Công ty hợp danh là công ty đối nhân hay đối vốn?
Công ty hợp danh lại là hình thức công ty đối nhân. Vì thành viên hợp danh của công ty hợp danh chủ yếu là những người thân thiết, có uy tín với nhau cũng góp vốn sáng lập công ty hợp danh và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty hợp danh.
Nguồn vốn của công ty hợp danh bao gồm?
Vốn của công ty hợp danh có thể bao gồm vốn điều lệ và vốn vay của công ty hợp danh.
- Vốn điều lệ của công ty hợp danh là vốn góp của các thành viên công ty hợp danh.
- Vốn vay là vốn mà công ty hợp danh vay của các cá nhân, tổ chức khác.
Trường hợp công ty hợp danh kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì công ty hợp danh phải đáp ứng điều kiện này.
Công ty hợp danh có được tăng giảm vốn điều lệ?
Có, trường hợp công ty hợp danh thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ góp vốn của thành viên hợp danh phải làm thủ tục Thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP
Trường hợp giảm vốn Điều lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các Khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
Thực hiện góp vốn ở công ty hợp danh như thế nào?
- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết.
- Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
- Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Nội dung bài viết:
Bình luận