1. Các tài liệu xác định trong Chào hàng:
Hồ sơ mời thầu, theo quy định tại Khoản 31, Mục 4, Luật Đấu thầu 2013, được hiểu là toàn bộ các tài liệu nộp cho Nhà thầu do Nhà thầu soạn thảo, chuẩn bị phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Về việc xác định hồ sơ yêu cầu trong hồ sơ dự thầu, hiện tại quy định của Luật đấu thầu 2013, Nghị định 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn khác về đấu thầu chưa quy định cụ thể luật nào quy định cụ thể hồ sơ, số lượng hồ sơ. tài liệu trong đấu thầu. Tuy nhiên, theo định nghĩa trong khái niệm, chào hàng được chuẩn bị theo các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Đồng thời, theo quy định tại khoản 29, mục 4 Luật đấu thầu 2013, hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu được sử dụng cho tất cả các hình thức đấu thầu ( đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế) trong đó nêu rõ: nội dung , yêu cầu đối với một dự án hoặc một tài liệu đấu thầu. Đây là căn cứ, là căn cứ để các nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và tham dự thầu hồ sơ mời thầu này.
Vì vậy, căn cứ quy định tại Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP về đánh giá hồ sơ dự thầu, các quy định khác của Luật Đấu thầu 2013 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu Có thể xác định, hồ sơ dự thầu được chuẩn bị sẽ bao gồm những tài liệu cơ bản theo yêu cầu của từng hồ sơ thầu trong các lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt:

1.1. Đối với hồ sơ mời thầu xây lắp:
Căn cứ quy định tại Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP và hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu xây lắp quy định tại Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT thì có thể xác định các tài liệu sau: : yêu cầu trong hồ sơ dự thầu mà nhà thầu cần chuẩn bị bao gồm:
– Đơn đăng ký (theo mẫu)
– Thỏa thuận liên doanh, nếu có với các bên liên doanh.
- Bảo lãnh đấu giá.
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu. – Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người sẽ ký chào hàng.
Các tài liệu, bằng chứng chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu.
- Đề xuất kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.
– Đề xuất và bảng giá.
- Đề xuất các phương án kỹ thuật thay thế
– Các tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ kỹ thuật mời thầu.
1.2. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa:
Quy định về các tài liệu cần thiết trong hồ sơ mời thầu được xác định căn cứ vào nội dung yêu cầu trong hồ sơ mời thầu của hồ sơ mời thầu mua hàng hóa. Cụ thể hơn, theo quy định tại Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT, các tài liệu yêu cầu trong hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa cũng được thực hiện như đối với hồ sơ mời thầu xây lắp đã phân tích ở trên.
1.3. Đối với Gói thầu Dịch vụ Tư vấn:
Căn cứ nội dung hướng dẫn lập hồ sơ mời thầu mua hàng và yêu cầu của hồ sơ mời thầu mua hàng quy định tại Thông tư 01/2015/TT -BKHĐT có thể xác định được thư mục. bao gồm: đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính. Trong đó:
- Hồ sơ đề xuất kỹ thuật bao gồm:
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu.
Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu. Đề xuất kỹ thuật đối với hồ sơ mời thầu của nhà thầu.
Yêu cầu báo giá (mẫu 01 phần 2 thông tư 01/2015/TT-BKHĐT).
Giấy ủy quyền nếu người đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho người khác tham dự thầu.
Văn bản thỏa thuận của liên danh nếu nhà thầu tham dự thầu với tư cách là nhà thầu liên danh.
Tài liệu về cơ cấu, tổ chức và kinh nghiệm của doanh nhân. Giải pháp và phương pháp tổng thể để thực hiện các dịch vụ tư vấn do nhà thầu cung cấp.
Danh sách các chuyên gia tham gia dịch vụ tư vấn trong hồ sơ mời thầu này.
Sơ yếu lý lịch của các chuyên gia tư vấn tham gia vào hợp đồng này.
Tài liệu xác định tiến độ của công việc.
Các nội dung khác được thể hiện trong BDL. - Đối với hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm các tài liệu sau:
Yêu cầu báo giá (Mẫu số 10A hoặc 10B Phần thứ ba Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT).
Văn bản tổng hợp chi phí thực hiện hồ sơ mời thầu.
Thù lao của chuyên gia tư vấn tham gia lập hồ sơ mời thầu.
Nội dung bảng phân tích chi phí thù lao chuyên gia.
Các chi phí khác cho chuyên gia.
1.4. Đối với dịch vụ phi tư vấn:
Theo quy định tại Mục 12 Chương I Phần I Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT thì hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn cũng phải phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhưng nhìn chung là chủ yếu bao gồm các tài liệu của tài liệu đấu thầu của tài liệu đấu thầu xây dựng.
1.5. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư:
Đối với các loại dự án này, nhà thầu sẽ lập hồ sơ mời thầu theo nội dung cụ thể của hồ sơ mời thầu, tuy nhiên, theo Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT, hồ sơ dự án mời thầu sẽ bao gồm hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ mời thầu. một đề xuất tài chính. Trong đó:
– Hồ sơ đề xuất kỹ thuật: Trong hồ sơ này sẽ bao gồm đầy đủ các tài liệu về tài chính, pháp lý, năng lực, kinh nghiệm cũng như đề xuất của nhà đầu tư trên cơ sở xác định các tiêu chí của hồ sơ.
đấu thầu
Giấy tờ chứng minh tư cách hợp lệ của người ký hồ sơ.
Giấy ủy quyền (nếu có yêu cầu). Thỏa thuận liên danh (nếu có sự thay đổi về liên danh).
Bảo lãnh dự thầu.
Tài liệu cập nhật, xác định năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư.
Đề xuất kỹ thuật.
- Đề xuất tài chính, bao gồm các tài liệu chính sau:
đấu thầu.
Đề xuất về tài chính đối với gói thầu.
Bảng biểu thông tin hồ sơ dự thầu.
Trên đây là hồ sơ dự thầu của một số loại gói thầu, dự án đầu tư tiêu biểu, được xác lập dựa trên yêu cầu cụ thể trong hồ sơ mời thầu, tính chất của từng gói thầu. Có thể thấy, với mỗi dạng gói thầu đều có những yêu cầu nhất định trong việc tạo lập, xây dựng biểu mẫu hồ sơ dự thầu, tuy nhiên về cơ bản hồ sơ dự thầu đều cần có: Đơn dự thầu, Giấy tờ chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, của người ký thầu, Giấy tờ chứng minh về đề xuất kỹ thuật, đề xuất tài chính…
Trong đó, các giấy tờ chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư theo nội dung của các văn bản nêu trên và quy định tại Điều 5 Luật đấu thầu năm 2014 được xác định là những giấy tờ cho thấy nhà thầu, nhà đầu tư đảm bảo điều kiện:
Nếu nhà đầu tư, nhà thầu là tổ chức thì phải đảm bảo điều kiện là: được đăng ký thành lập, hoạt động một cách hợp pháp, có chính sách kế toán – hạch toán tài chính độc lập, không trong tình trạng phá sản – giải thể, đã thực hiện việc đăng ký đấu thầu theo quy định, không bị cấm dự thầu… Những điều kiện này có thể được xác nhận qua Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Bản báo cáo tài chính, hoặc bảng kê khai, thống kê doanh thu bình quân…
Nếu nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân thì phải đáp ứng điều kiện có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có chứng chỉ phù hợp với nội dung gói thầu, đã đăng ký hoạt động đấu thầu hợp pháp, không bị cấm thầu, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự… Những điều kiện này có thể được xác nhận qua lý lịch tư pháp, chứng chỉ, văn bằng có liên quan…
2. Các giấy tờ cần có trong hồ sơ năng lực dự thầu:
Nếu như khái niệm “hồ sơ dự thầu” được quy định tại khoản 31 Điều 4 Luật đấu thầu năm 2013, thì khái niệm về “hồ sơ năng lực dự thầu” lại không được quy định tại bất kỳ văn bản nào. Tuy nhiên, căn cứ vào định nghĩa của từ tiếng Việt, có thể hiểu “hồ sơ năng lực dự thầu” là tài liệu về nhà thầu, trong đó chứng minh năng lực, kinh nghiệm và trình độ của nhà thầu đối với nhà thầu. xem xét khả năng tư cách hợp lệ của nhà thầu này để tham gia gói thầu này.
Về cơ bản, gói năng lực đấu thầu sẽ được xác định dựa trên yêu cầu của hồ sơ mời thầu và sẽ bao gồm các nội dung giống như trong hồ sơ mời thầu. Nội dung năng lực dự thầu hay còn gọi là thư mục năng lực dự thầu không phải là nội dung bắt buộc trong hồ sơ mời thầu, chỉ là nội dung bắt buộc phải có theo từng gói thầu.
Thông thường, Hồ sơ năng lực dự thầu nhìn chung sẽ bao gồm 3 nhóm giấy tờ, tài liệu chính như:
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của doanh nhân, nhà đầu tư, ví dụ: đăng ký kinh doanh của doanh nhân, tài liệu chứng minh không phải nộp thuế; Báo cáo tài chính; văn bản xác nhận nhà thầu không thuộc diện bị cấm tham gia đấu thầu; hoặc kết quả xác nhận hoàn thành hợp đồng tương tự và các tài liệu khác được yêu cầu trong hồ sơ mời thầu...
Tài liệu đề xuất về kỹ thuật đối với hồ sơ mời thầu.
Tài liệu về đề xuất tài chính của hồ sơ mời thầu. Như vậy, tùy theo tính chất, quy mô của từng hồ sơ mời thầu cụ thể, cũng như yêu cầu có trong hồ sơ mời thầu, điều kiện, đặc điểm cụ thể của nhà thầu mà nhà thầu phải lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ năng lực đấu thầu phù hợp.
Nội dung bài viết:
Bình luận