Hộ nghèo có được miễn giảm tiền sử dụng đất

Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ nghèo năm 2022  Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 110 Luật Đất đai năm 2013; Điều 11, Điều 12 Nghị định 45/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 79/2019) quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư 76/2014 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 10/2018)…, cụ thể: 

  Các trường hợp miễn tiền sử dụng đất 

tai-xuong-45

 Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công. 

  Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.  

  Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định. 

  Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 

  Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp giảm tiền sử dụng đất 

 

 Giảm 50% tiền sử dụng đất trong ranh giới đất ở đối với hộ  đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở ngoài xã có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất. đất; công nhận (cấp giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi  chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở. 

  Giảm thuế sử dụng đất đối với đất ở thuộc diện giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng  thuộc diện được giảm thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất ở. người có công.  

 Như vậy, nếu gia đình bạn thuộc diện hộ nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,  biên giới, hải đảo thì sẽ được miễn thuế đất. Nếu gia đình bạn thuộc diện hộ nghèo ở các vùng khác thì chỉ được giảm 50% tiền thuế mặt bằng. 

 Hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất 

 

 Hồ sơ, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính công bố. Như vậy, tùy từng trường hợp cụ thể mà việc đề nghị miễn, giảm thuế tài sản sẽ khác nhau. 

  Cụ thể, đề nghị miễn thuế sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở cho hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục địa bàn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.  

 Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; đối với hộ thuộc đồng bào dân tộc thiểu số phải có sổ hộ khẩu (nơi đã có sổ hộ khẩu); hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (khi không có hộ khẩu); đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi được miễn, giảm  đất ở và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Người tàn tật và Xã hội.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo