Hộ khẩu thường trú và tạm trú khác gì nhau? [2024]

Hộ khẩu là một trong những giấy tờ quan trọng nhất của công dân Việt Nam trong đó có hộ khẩu thường trú. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về hộ khẩu thường trú và tạm trú. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

 

hộ khẩu thường trú và tạm trú

1. Hộ khẩu thường trú là gì?

Về mặt thuật ngữ pháp lý, trong các văn bản pháp luật về cư trú không có điều khoản nào ghi nhận, quy định, giải thích về cụm từ "hộ khẩu thường trú". Cụm từ "hộ khẩu thường trú" có lẽ được mọi người trích từ trong một mục thông tin trên Giấy chứng minh nhân dân, đó là mục "Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú". Như vậy, có thể nhận định đây là một cách gọi thông dụng trong thực tiễn đời sống của mọi người. Nó được cấu thành từ hai thuật ngữ pháp lý về cư trú đó là "hộ khẩu" (sổ hộ khẩu) và "thường trú".

Vậy để làm rõ nội dung cụm từ này cần đi làm rõ thuật ngữ "hộ khẩu" và "thường trú".

Điều 24 Luật Cư trú trước đây (năm 2006) giải thích:

"Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân".

Cùng với đó, tại Điều 18 Luật này giải thích:

"Đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ."

Hiện tại theo quy định của Luật Cư trú năm 2020 không còn quy định về thuật ngữ "sổ hộ khẩu". Về thường trú, tại khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 giải thích:

"Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;".

Từ các thuật ngữ pháp lý trên thì có thể hiểu, hộ khẩu thường trú là cách mọi người dùng để chỉ thông tin về nơi một cá nhân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú và vì thông tin về đăng ký thường trú của cá nhân được thể hiện trong sổ hộ khẩu nên gọi là "hộ khẩu thường trú".

2. Điều kiện để đăng ký hộ khẩu thường trú

Theo thông tin từ Luật Cư trú 2020, điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú được nhà nước quy định cụ thể như sau:

- Những công dân Việt Nam có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của bản thân tại địa điểm muốn đăng ký hộ khẩu thường trú.

- Đối với trường hợp công dân Việt Nam có chỗ ở hợp pháp song không thuộc quyền sở hữu của bản thân, công dân phải nhận được sự đồng ý của chủ hộ hoặc người sở hữu chỗ ở đó rồi mới được đăng ký thường trú.

- Công dân có thể đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động nếu công dân là chủ nhân phương tiện hay nhận được sự đồng ý của chủ nhân phương tiện. Trong trường hợp này, phương tiện cần được đăng ký đăng kiểm tại các cơ quan có thẩm quyền.

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo phải đảm bảo các điều kiện như sau:

- Người đăng ký thường trú là đối tượng đại diện cho cơ sở tín ngưỡng,  tôn giáo

- Người đăng ký thường trú nhận được sự đồng ý từ cơ quan quản lý, người đại diện của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo cho đăng ký thường trú.

3. Hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú

Để đăng ký làm sổ hộ khẩu, mỗi cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ nộp cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Công dân khi làm sổ cần cung cấp cho cán bộ đầy đủ các giấy tờ như sau:

- Phiếu báo thay đổi sổ hộ khẩu, thông tin nhân khẩu

- Bản khai nhân khẩu theo mẫu

- Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp được yêu cầu phải cấp giấy chuyển khẩu)

- Giấy tờ chứng minh được đây là chỗ ở hợp pháp

4. Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

Để đăng ký hộ khẩu thường trú, công dân cần tuân thủ theo quy trình gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký theo các mục như trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký hộ khẩu thường trú sẽ mang nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan Công an xã, thị trấn, phường nơi mình sinh sống. Đối với trường hợp địa phương đó không có đơn vị hành chính cấp xã, công dân sẽ nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ khẩu thường trú của công dân, cơ quan đăng ký chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ có thiếu sót giấy tờ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo lại cho công dân muốn đăng ký thường trú bổ sung những danh mục còn thiếu. Sau đó, cơ quan sẽ cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho công dân.

Bước 3: Nộp lệ phí

Công dân đăng ký thường trú có nghĩa vụ đóng lệ phí đăng ký thường trú theo như quy định của pháp luật.

Bước 4: Nhận kết quả

Công dân sẽ nhận được kết quả chậm nhất sau khoảng 07 ngày làm việc, tính từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ. Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú chịu trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về địa chỉ thường trú mới của công dân vào cơ sở dữ liệu cư trú, sau đó thông báo cho người đăng ký.

5. Phân biệt hộ khẩu thường trú và tạm trú

Tiêu chí Thường trú Tạm trú
Khái niệm Là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú Là nơi công dân sinh sống từ 30 ngày trở lên ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú
Bản chất Sinh sống thường xuyên, lâu dài chủ yếu tại nơi ở thuộc sở hữu của bản thân, gia đình hoặc thuê, mượn, ở nhờ Sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định chủ yếu là nhà thuê, mượn
Thời hạn cư trú Không có thời hạn - Có thời hạn, tối đa 02 năm

- Được gia hạn nhiều lần

Nơi đăng ký cư trú - Công an xã, phường, thị trấn;

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã

- Công an xã, phường, thị trấn;

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã

Điều kiện đăng ký Thuộc một trong các trường hợp sau:

- Có chỗ ở hợp pháp;

- Nhập hộ khẩu về nhà người thân

- Đăng ký thường trú tại nhà thuê, mượn, ở nhờ

- Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

- Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội

- Đăng ký thường trú tại phương tiện lưu động

Đáp ứng 02 điều kiện:

- Sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú

- Sinh sống từ 30 ngày trở lên

Thời hạn thực hiện Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và đủ điều kiện đăng ký thường trú - Không quy định.

- Sinh sống trên 30 ngày phải đăng ký

Kết quả đăng ký Được cập nhật thông tin về nơi thường trú mới vào Cơ sở dữ liệu về cư trú Được cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú

 

Trên đây là một số thông tin về vấn đề hộ khẩu thường trú và tạm trú. Nếu các bạn vẫn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề hộ khẩu, hãy liên hệ trực tiếp với ACC để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo