Hộ khẩu khu vực 3 là gì? [Cập nhập 2024]

Nước ta chia thành nhiều khu vực khác nhau. Theo quy định mới nhất gồm có khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3. Vậy hộ khẩu khu vực 3 là gì? Do đó, để nắm rõ hơn về thông tin này, bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về Hộ khẩu khu vực 3 là gì?

Hộ khẩu khu vực 3
Hộ khẩu khu vực 3

1. Hộ khẩu là gì?

Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam.

Cơ quan Công an là bộ phận cấp sổ hộ khẩu. Khi có sự thay đổi chỗ ở, nhân sự hay các vấn đề liên quan đến quyền lợi như phân chia ruộng đất, nhà ở, việc làm, giấy tờ… công dân phải tiến hành thay đổi hộ khẩu. Các thủ tục có thể bao gồm: Tách, nhập, khai báo tạm trú, tạm vắng…

Hiện nay, tại Luật Cư trú 2020, không còn khái niệm cụ thể về sổ hộ khẩu.

2. Khu vực 3 là gì?

  • Khu vực 1 (KV1): 

Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

  • Khu vực 2 (KV2): 

Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

  • Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT):

Khu vực 2 nông thôn bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

  • Khu vực 3: 

Khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương.

3. Hộ khẩu khu vực 3

Sổ hộ khẩu khu vực 3 là sổ hộ khẩu dành cho những công dân thường trú tại các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. 

4. Các trường hợp xoá hộ khẩu

Kể từ ngày 01/7/2021, theo Điều 24 Luật Cư trú 2020, công dân sẽ bị xóa đăng ký thường trú trong 09 trường hợp sau:

(1) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;

(2) Ra nước ngoài để định cư;

(3) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;

(4) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

(5) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

(6) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;

(7) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;

(8) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;

(9) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục xác nhận nơi cư trú ở khu vực 3

Để được cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT- BCA) (Tải mẫu CT01).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi bạn cư trú.

Bạn cũng có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 3: Cơ quan công an sẽ kiểm tra thông tin tờ khai đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Thời hạn giải quyết theo quy định là không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc.

 

Trên đây là tất cả thông tin về Hộ khẩu khu vực 3 là gì? [Cập nhập 2023] mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo