Cách nhận biết hộ chiếu giả như thế nào?

Chào Luật sư, hiện nay có nhiều trường hợp sử dụng hộ chiếu giả. Làm sao để phân biệt đâu là hộ chiếu thật đâu là hộ chiếu thật? Cách nhận biết hộ chiếu giả như thế nào? Mục đích của việc sử dụng hộ chiếu giả là gì? Làm hộ chiếu giả bị xử lý như thế nào? Làm hộ chiếu giả có bị phạt tiền hay không? Luật quy định hình thức xử lý đối với hộ chiếu giả như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

THÔNG BÁO VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CẤP HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG KHÔNG GẮN CHÍP ĐIỆN TỬ  | Cục xuất nhập cảnh Việt Nam

1. Hộ chiếu là gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 định nghĩa về hộ chiếu như sau:
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

2. Các loại hộ chiếu

Tùy vào mục đích sử dụng mà phải có những loại passport khác nhau. Hiện nay, Việt Nam có 03 loại hộ chiếu chính:

  • Hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu phổ biến nhất thường dùng để đi du lịch
  • Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu dành cho những người làm công vụ tại nước ngoài
  • Hộ chiếu ngoại giao chỉ dành cho quan chức thuộc cấp cao trong bộ máy nhà nước.

3. Cách nhận biết hộ chiếu giả như thế nào?

Hộ chiếu thật có biểu tượng quốc huy rõ ràng, không bị in lem nhợt nhạt. Tuy nhiên thực tế khó mà có thể phân biệt được hộ chiếu thật và hộ chiếu giả, chỉ những người làm bên cục xuất nhập cảnh thì mới có thể xác minh thông qua những thông tin lưu trữ trong hệ thống.

Thật vậy, thậm chí những nhân viên sân bay đôi khi còn bị lọt sổ những hộ chiếu giả như vụ sân bay Malaysia vừa rồi: lọt sổ 2 người làm hộ chiếu giả.

Và hiện nay việc kiểm tra hộ chiếu cũng còn là điều bị mật, người dân không thể nào truy cập thông tin này, cho nên cách tốt nhất là bạn nên đến cục xuất nhập cảnh hay phòng xuất nhập cảnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu.

4. Gia hạn hộ chiếu phổ thông bằng hộ chiếu cũ được không?

Tại Khoản 1 Khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

2. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;

c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Tại Khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định như sau:

Điều 15. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

5. Trường hợp cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài

Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Theo Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định; các trường hợp được cấp gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ ở nước ngoài gồm:

a) Người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng; hết trang; hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài;

b) Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;

c) Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài;

d) Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm; đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện; hoặc cơ quan thông tấn; báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

– Bên cạnh đó việc cấp, gia hạn này còn được thực hiện trong trường hợp sau:

Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại; lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của cơ quan; người có thẩm quyền cho những người không thuộc diện được cấp.

Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ bị hủy giá trị sử dụng trong trường hợp:

1. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn bị mất

2. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu của người được thôi quốc tịch; bị tước quốc tịch Việt Nam; bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

3. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn thời hạn; đối với trường hợp không còn thuộc đối tượng được sử dụng.

4. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu đã cấp cho người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật.

6. Những loại hộ chiếu nào được gia hạn thời gian sử dụng?

Tại Khoản 1 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định như sau:

Điều 7. Thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh

1. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

Như vậy, đối với hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ thì sẽ được gia hạn thời gian sử dụng. Tuy nhiên, chỉ được gia hạn 01 lần và thời gian gia hạn không quá 03 năm.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo