Tăng vốn điều lệ là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và phát triển của công ty TNHH. Do đó, cần lựa chọn hình thức phù hợp và thực hiện đúng quy định của pháp luật để đảm bảo hiệu quả và tính hợp pháp. Để hiểu rõ hơn về Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH
I. Tăng vốn điều lệ công ty TNHH là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, được thành lập bởi một hoặc nhiều thành viên góp vốn. Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Vốn điều lệ là tổng giá trị vốn mà các thành viên và cổ đông đã góp vào doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Đồng thời, nó còn là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Trong trường hợp không đáp ứng cam kết góp vốn, đơn vị phải điều chỉnh theo giá trị đã thực sự góp.
Tăng vốn điều lệ là việc công ty TNHH quyết định nâng tổng số vốn điều lệ đã đăng ký lên mức cao hơn so với số vốn điều lệ ban đầu. Đây là một trong những quyết định quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển của công ty.
II. Các hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH
Các hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH
Căn cứ theo Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tăng giảm vốn điều lệ như sau:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.
Theo đó, tăng vốn điều lệ công ty TNHH thì sẽ có 02 hình thức tăng vốn điều lệ cụ thể như sau:
Hình thức 1: Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn góp (góp thêm vốn)
- Đối với hình thức này, chủ sở hữu là thành viên duy nhất của công ty nên tăng vốn điều lệ bằng cách tự bỏ thêm vốn đầu tư. Đây là một cách tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên hiệu quả. Chủ sở hữu công ty vẫn là thành viên duy nhất của công ty mình.
- Tránh việc công ty bị thâu tóm cổ phẩn như loại hình công ty cổ phần hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên. Khi tăng vốn bằng cách tự mình thêm vốn. Chủ sở hữu công ty TNHH 1TV thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định.
Hình thức 2: Huy động thêm vốn góp của các tổ chức, cá nhân khác.
Đối với hình thức này, Công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ. Doanh nghiệp bắt buộc phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc chuyển đổi sang loại hình công ty Cổ phần.
– Chuyển đổi từ công ty TNHH 1 TV sang công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty phải thưc hiện thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn là 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ.
– Chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, người tham gia góp thêm vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân (theo quy định tại Điều 202 của Luật Doanh nghiệp 2020)
III. Điều kiện tăng vốn điều lệ của công ty TNHH
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH muốn tăng vốn điều lệ cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện chung:
- Công ty không đang trong thời gian giải thể hoặc phá sản.
- Công ty không đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp khắc phục hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Công ty không có nợ quá hạn phải thanh toán.
2. Điều kiện cụ thể:
Tăng vốn góp của các thành viên:
- Cần có sự đồng ý của toàn bộ thành viên góp vốn.
- Vốn góp thêm phải được thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Tiếp nhận thêm thành viên mới:
- Cần có sự đồng ý của ít nhất 2/3 thành viên góp vốn.
- Người được chào bán phần vốn góp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Vốn góp thêm phải được thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
IV. Ưu điểm và nhược điểm khi tăng vốn điều lệ của công ty TNHH
1. Ưu điểm khi tăng vốn điều lệ của công ty TNHH:
- Tăng khả năng tài chính: Vốn điều lệ cao giúp doanh nghiệp có thêm nguồn vốn để đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tăng uy tín và niềm tin của khách hàng, đối tác: Vốn điều lệ cao thể hiện tiềm lực tài chính mạnh mẽ của doanh nghiệp, tạo dựng niềm tin với khách hàng, đối tác, nhà đầu tư.
- Tăng khả năng vay vốn ngân hàng: Vốn điều lệ cao là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng xem xét cho vay.
- Tăng khả năng thu hút nhân tài: Vốn điều lệ cao giúp doanh nghiệp có nguồn lực để trả lương, thưởng xứng đáng cho nhân viên, thu hút nhân tài về làm việc.
2. Nhược điểm khi tăng vốn điều lệ của công ty TNHH:
- Tăng chi phí hoạt động: Doanh nghiệp phải trả chi phí liên quan đến việc tăng vốn điều lệ như: lệ phí đăng ký kinh doanh, chi phí tư vấn pháp luật,...
- Tăng nghĩa vụ và trách nhiệm của thành viên: Vốn điều lệ cao đồng nghĩa với việc trách nhiệm của thành viên đối với các khoản nợ của doanh nghiệp cũng tăng lên.
- Có thể dẫn đến mâu thuẫn giữa các thành viên: Việc tăng vốn điều lệ có thể dẫn đến thay đổi tỷ lệ sở hữu của các thành viên, từ đó có thể dẫn đến mâu thuẫn trong việc quản lý doanh nghiệp.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Sau khi tăng vốn điều lệ, công ty cần thông báo cho ai?
- Cơ quan đăng ký kinh doanh: Cung cấp hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin về vốn điều lệ để cập nhật thông tin vào hệ thống quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp.
- Các chủ nợ: Thông báo về việc tăng vốn điều lệ để đảm bảo quyền lợi của họ.
- Các bên liên quan khác như: khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, nhân viên,... để họ biết về sự thay đổi của công ty.
2. Tăng vốn điều lệ có ảnh hưởng đến tỷ lệ sở hữu của các thành viên hay không?
- Có thêm thành viên mới tham gia: Khi công ty chào bán phần vốn góp cho các thành viên mới hoặc cho người ngoài công ty, tỷ lệ sở hữu của các thành viên cũ sẽ giảm xuống.
- Tỷ lệ góp vốn của các thành viên không đồng đều: Khi các thành viên góp vốn thêm không theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trước khi tăng vốn điều lệ, tỷ lệ sở hữu của các thành viên sẽ thay đổi.
- Tỷ lệ sở hữu của các thành viên sẽ không thay đổi nếu: Tất cả các thành viên đều góp vốn thêm theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trước khi tăng vốn điều lệ.
3. Có thể góp vốn điều lệ bằng loại tài sản nào?
Dựa vào Điều 34 của Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn bao gồm đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ, kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các loại tài sản khác có thể được định giá bằng đồng Việt Nam.
Nội dung bài viết:
Bình luận