Hiệu lực luật bảo vệ môi trường 2014

Đây là một phần của Luật Bảo vệ Môi trường của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đoạn văn mô tả những quy định chung trong Luật, bao gồm phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và giải thích các thuật ngữ liên quan đến môi trường.

 

Luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường, chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường, cũng như quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường.

 

Các thuật ngữ được giải thích trong đoạn văn bao gồm môi trường, thành phần môi trường, hoạt động bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường, sức khỏe môi trường, ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, sự cố môi trường, chất gây ô nhiễm, chất thải, chất thải nguy hại, công nghiệp môi trường, quản lý chất thải, phế liệu, sức chịu tải của môi trường, kiểm soát ô nhiễm, hồ sơ môi trường, quan trắc môi trường, quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường, khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, tín chỉ các-bon, an ninh môi trường và thông tin môi trường.

 

Luật Bảo vệ Môi trường nhấn mạnh trách nhiệm và nghĩa vụ của tất cả các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường. Nó cũng khuyến khích việc bảo vệ môi trường phải đi đôi với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, và ứng phó với biến đổi khí hậ

Như vậy, Luật Bảo vệ Môi trường nhằm đảm bảo rằng việc bảo vệ môi trường phải được ưu tiên và thực hiện đồng thời với sự phát triển kinh tế và xã hội. Nó tạo ra cơ chế quản lý, kiểm soát và giám sát để đảm bảo tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường và ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm hoặc suy thoái môi trường.

 

Luật này cũng tạo ra các quyền và nghĩa vụ đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Chẳng hạn, các cơ quan và tổ chức phải phối hợp với nhau trong việc triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường của các dự án và chương trình, và xây dựng hồ sơ môi trường để theo dõi và đánh giá tình trạng môi trường.

 

Các hộ gia đình và cá nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, tiết kiệm và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường trong phạm vi khả năng của mình.

 

Ngoài ra, Luật Bảo vệ Môi trường cũng thiết lập các biện pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý chất thải nguy hại. Nó cũng quy định về việc xử lý các sự cố môi trường và áp dụng các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

 

Với Luật Bảo vệ Môi trường, Việt Nam cam kết tăng cường bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, đồng thời thúc đẩy việc chung tay giải quyết các thách thức môi trường toàn cầu.

 

.

Một số vấn đề mới trong nghị định 40/2019/NĐ - CP sửa đổi một số điều

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo