Quân đội chuyên nghiệp Điều lệ Quân nhân chuyên nghiệp được quy định lần đầu tiên vào năm 1982 và được sửa đổi bổ sung vào năm 1992. Năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 18/2007/NĐ-CP về Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân. Quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân có trình độ chuyên môn kỹ thuật nhất định cần thiết để chỉ huy chiến đấu và sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự sẽ thực hiện công tác chuyên môn lâu dài trong quân đội. Quân nhân chuyên nghiệp không làm công tác chỉ huy, quản lý.
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội gồm có những chức vụ nào?
Chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội gồm có những chức vụ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, cụ thể như sau:
- Trung đội trưởng;
- Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
- Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
- Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân; Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển, Chính ủy vùng Cảnh sát biển; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
- Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng;
- Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;
- Chủ nhiệm Tổng cục, Chính ủy Tổng cục;
- Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Trên đây là nội dung câu trả lời về những chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008.
2. Bảng nhóm chức vụ - trần quân hàm cao nhất
Theo Nghị định số 44/2005/NĐ-CP[1] do Thủ tướng Chính phủ ký ngày 05 tháng 4 năm 2005 quy định nhóm loại chức vụ và cấp bậc quân hàm cao nhất tương ứng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
Thực hiện theo luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan Quân đội nhân dân số 72/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2014. Nhóm và hệ số đăng cấp Trần Quân vị trí cao nhất
1. Chung (không quá 1)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam
2 tướng
(không quá 2)
Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
3 thiếu tướng
(không quá 14)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam (6)
Phó Tham mưu trưởng (3)
Phó Trưởng ban Chính sách (3)
Giám đốc Học viện Quốc phòng
Chính ủy Học viện Quốc phòng
4 trung tướng
(không quá 74)
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4, Quân khu 5, Quân khu 7, Quân khu 9, Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh TP.HCM, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Bộ Tư lệnh Không gian mạng. Chủ nhiệm, Ủy viên Chính trị: Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng. Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục Tình báo. Cục trưởng Cục Thu nhập Chính phủ. Giám đốc, Chính ủy: Học viện Lục quân, Học viện Chính trị, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Hậu cần, Học viện Quân y. Hiệu trưởng, chính ủy: Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Chính trị. Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (3), Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng (1). Trưởng các Cục: Tác chiến, Quân huấn, Quân sự, Dân quân tự vệ, Tổ chức, Cán bộ, Huấn luyện, Nhà trường, Tác chiến điện tử, Máy tính, Cứu hộ-Cứu nạn, Đối ngoại. Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng. Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng. Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng. Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (4). Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội. Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội. 5 thiếu tướng
(không quá 142)
Tư lệnh, Chính ủy: Quân đoàn 1, Quân đoàn 2, Quân đoàn 3, Binh đoàn 4, Binh chủng Công binh, Binh chủng Đặc công, Binh chủng Pháo binh, Binh chủng Tăng thiết giáp, Binh chủng Hóa học, Binh chủng Thông tin liên lạc, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tư lệnh, Chính ủy: Vùng 1 Hải quân, Vùng 2 Hải quân, Vùng 3 Hải quân, Vùng 4 Hải quân, Vùng 5 Hải quân, Vùng 1 Cảnh sát biển, Vùng 2 Cảnh sát biển, Vùng 3 Cảnh sát biển, Vùng 4 Cảnh sát biển. Cục trưởng các Cục: Bảo vệ An ninh Quân đội, Khoa học Quân sự, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quân y, Điều tra Hình sự, Thi hành án, Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Dân sự, Chính trị, Kinh tế, Mật mã, Cửa khẩu, Biên phòng Công nhận, Ma túy và Phòng chống Tội phạm, Doanh trại, Quản lý Công nghệ, Bản đồ, Vật tư, Xăng dầu, Giao thông vận tải, Quân khí, Xe máy, Công binh, Đào tạo - Huấn luyện, Phòng không Lục quân, Trinh sát, Quản lý Kỹ thuật nghiệp vụ mật mã. Vụ 11, Vụ 12, Vụ 16, Vụ 25, Vụ 70, Vụ 71;
Cục trưởng Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam. Viện trưởng: Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự, Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam, Viện Quan hệ quốc tế về Quốc phòng (Việt Nam), Viện 26. Viện trưởng, Chính ủy các Học viện: Phòng không - Không quân, Hải quân, Bộ đội Biên phòng, Khoa học Quân sự ;
giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã;
Tư lệnh quân đoàn kinh tế quốc phòng: Binh đoàn 11, Binh đoàn 12, Binh đoàn 15, Binh đoàn 16, Binh đoàn 18 Chủ nhiệm Chính trị: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng, Học viện CSND, Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật , Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục II; Cục trưởng Cục Chính trị Tổng cục Chính trị. Phó tổng tham mưu trưởng: là bí thư hoặc phó bí thư đảng ủy bộ tổng tham mưu quân khu, lực lượng vũ trang, bộ đội biên phòng. Phó Chủ nhiệm Chính trị: Là bí thư hoặc phó bí thư đảng uỷ cơ quan chính trị quân khu, quân chủng, bộ đội biên phòng. Tổng biên tập: Tạp chí Quân đội nhân dân, Tạp chí Quốc phòng toàn dân. Giám đốc Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội. Giám đốc điều hành: Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga;
Giám đốc: Bệnh viện 175, Bệnh viện 103, Viện Y học cổ truyền Quân đội, Viện Bỏng Quốc gia;
chủ nhiệm khoa của Học viện Quốc phòng: Lý luận Mác-Lênin; công tác Đảng, công tác chính trị; Chiến lược; Chiến dịch;
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Cục trưởng Cục Pháp chế. Chánh Văn Phòng Tổng Tham Mưu. Chánh Văn phòng Tổng cục Chính sách. 5 thiếu tướng
(không quá 182)
Phó Chính ủy: Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4, Quân khu 5, Quân khu 7, Quân khu 9, Quân khu 9, Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không-Không quân, Bộ đội Biên phòng, Hà Nội Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam; Bộ Tư lệnh Tác chiến mạng, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục Tình báo, Học viện Lục quân, Học viện Chính trị, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Hậu cần, Học viện Quân y; Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Chính trị;
Phó Tổng cục trưởng: Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng. Phó Tổng cục trưởng: Tổng vụ Thông tin. Phó Tư lệnh: Quân khu 1 (4), Quân khu 2 (4), Quân khu 3 (4), Quân khu 4 (4), Quân khu 5 (4), Quân khu 7 (4), Quân khu 9 (4 ) ), Hải quân (6), Phòng không-Không quân (6), Bộ đội Biên phòng (5), Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (3), Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh (3), Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam (3); Đặt hàng điện tử (3))
Phó giám đốc: Hành quân (3), Quân huấn (3). các Phó Giám đốc: Học viện Lục quân (3), Học viện Chính trị (3), Học viện Kỹ thuật quân sự (3), Học viện Hậu cần (3), Học viện Quân y (3);
Phó Hiệu trưởng: Trường Sĩ quan Lục quân 1 (3), Trường Sĩ quan Lục quân 2 (3), Trường Sĩ quan Chính trị (3);
phó trưởng ban mật mã chính phủ (3);
Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (3);
Phó Cục trưởng: Cục Quân sự (2), Cục Dân quân tự vệ (2), Cục Tổ chức (2), Cục Cán bộ (2), Cục Tuyên huấn (2), Cục Nhà trường (2 ), Cục Tác chiến điện tử (2), Cục Công nghệ thông tin (2), Cục Cứu hộ - Cứu nạn (2), Cục Ngoại vụ (2). Phó chánh án Tòa án quân sự trung ương (2). Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương (2). Phó Tham mưu trưởng Quân ủy Trung ương - Nội các Bộ Quốc phòng (2). Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng (2). Phó Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (1). Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông quân đội có số lượng Phó tổng giám đốc không quá 03 người, gồm Phó tổng giám đốc là Bí thư Đảng ủy, Phó tổng giám đốc phụ trách khối Công nghiệp quốc phòng và Phó giám đốc Công nghệ cao. Thượng tướng, Trưởng ban Công nghệ thông tin và An ninh mạng. Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (4). Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội. 5 đại tá
Thủ trưởng các phòng: Cục 72, Cục 72, Cục 78, Cục 701, Cục T1, Cục 893, Cục Hậu cần Bộ Tổng Tham mưu, Cục Hậu cần Tổng cục Chính sách, Cục Chứng thực số và An toàn thông tin, Phòng Chính trị - Tổ chức , Quản lý mật mã dân sự và Kiểm tra sản phẩm mật mã. Cục trưởng, Chính ủy Cục Hậu cần: Lực lượng vũ trang, các Quân khu, Bộ đội Biên phòng. Cục trưởng, Chính ủy Cục Kỹ thuật: Lực lượng vũ trang, các Quân khu, Bộ đội Biên phòng. Trưởng đoàn: Đội Nghi lễ Quân đội, Sư đoàn 871
Chính ủy các Cục: Doanh trại, Quân nhu, Xăng dầu, Vận tải, Quân khí, Xe máy, Công binh; Vụ 11, Vụ 12, Vụ 16, Vụ 25, Vụ 71, Vụ 72, Vụ 80. Chính ủy: Bệnh viện 103, Viện Bỏng Quốc gia; Viện 26, Viện 70, Viện 78, Viện 501, Trung tâm 701, Trung tâm 72, Trung tâm 75, Trung tâm T504, Đoàn 871, Bệnh viện 354, Bệnh viện 105, Bệnh viện 87, Khu liên hợp Z751
Hiệu trưởng, Chính ủy các trường sĩ quan: Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội, Kỹ thuật Quân sự, Không quân, Công binh, Đặc công, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin liên lạc. Chính ủy Học viện Kỹ thuật Mật mã;
Giám đốc điều hành các công ty: XNK tổng hợp Vạn Xuân, Đầu tư phát triển nhà và đô thị, Xây dựng Lũng Lô, Đông Bắc, Thái Sơn, 319, 789, 28, 36, Ngân hàng TMCP Quân Đội, Hatuco - Ngọc Vinh, SECOTEX-PAdes1. 1.8, Ba Son, Sông Thu, Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Quân Đội, Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Quốc Phòng, Tân Cảng Sài Gòn, Tổng Công Ty Viễn Thông Viettel, Tổng Công Ty Mạng Viettel, Công Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel, Tổng Công Ty Đầu Tư Quốc Tế Viettel
Tổng biên tập: Tạp chí Văn nghệ Quân đội, Tạp chí Văn nghệ Quân sự Việt Nam, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự. Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự, Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam, Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng, Điện ảnh Quân đội nhân dân, Nhà Xuất bản Quân đội nhân dân, Bệnh viện 354, Bệnh viện 105, Bệnh viện 87, Xí nghiệp Liên hợp Z751, Học viện Viettel
Phó Tham mưu trưởng Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng. Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng
Chỉ huy trưởng: Trung tâm 701, 72, 75, T504, Trường bắn Quốc gia Khu vực 1
Viện trưởng: Viện Thiết kế, Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự, Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn Quân sự, Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự, Viện Kỹ thuật công trình đặc biệt, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt-Nga, Viện Khoa học và Công nghệ tiên tiến, Viện Công nghệ Mô phỏng, Viện Tích hợp hệ thống, Viện Nghiên cứu khoa học hậu cần quân sự, Viện 69, Viện 78, Viện Nghiên cứu Khoa học Công nghệ Mật mã, Viện Cơ cấu chiến lược, Viện nghiên cứu chiến lược kỹ thuật thông tin viễn chinh, Viện Thiết kế tàu quân sự, Viện Vũ khí, Viện Thuốc phóng - Thuốc nổ, Viện Công nghệ, Viện Y học Hải quân, Viện Kỹ thuật Hải quân, Viện Kỹ thuật PK-KQ, Viện Y học PK-KQ, Viện Chấn thương - Chỉnh hình Quân đội, Viện Tim mạch Quân đội, Viện Lâm sàng các bệnh Truyền nhiễm, Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel. Chủ nhiệm các khoa thuộc Học viện Quốc phòng: Chỉ huy tham mưu, Quân chủng, Binh chủng, Quân sự Địa phương, Trinh sát Quân sự nước ngoài. Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 4, Thiếu tướng) và (Nhóm 4, Đại tá)
6 Đại tá
Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn
Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự cấp Tỉnh
Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp Tỉnh
Cục trưởng Cục Hậu cần: Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Tình báo, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Quân đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển. Cục trưởng Cục Kỹ thuật: Tổng cục Tình báo, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Quân đoàn, Binh chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển. Chính ủy Cục Hậu cần: Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Quân đoàn, Binh chủng. Chính ủy Cục Kỹ thuật: Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Quân đoàn, Binh chủng. Chánh Văn phòng: Tổng cục (Hậu cần, Kỹ thuật, Tình báo, CNQP), Quân chủng, Quân khu, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Quân đoàn, Binh chủng, Binh đoàn, Tập đoàn Viettel, Học viện Quốc phòng, Học viện Nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng, Cục Quân y, Ban Cơ yếu Chính phủ, Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga, Viện Khoa học Công nghệ quân sự. Chánh Thanh tra: Tổng cục (Hậu cần, Kỹ thuật, Tình báo, Công nghiệp Quốc phòng), Quân chủng, Quân khu, Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Quân đoàn, Binh chủng, Binh đoàn, Tập đoàn Viettel, Học viện Quốc phòng, Học viện Nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ, Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga, Viện Khoa học Công nghệ quân sự. Giám đốc: Công ty Trường An, Công ty 59, Công ty 207, Nhà hát Ca múa nhạc Quân đội, Nhà hát quân đội, Công ty in quân đội 1, Công ty in quân đội 2, Công ty Cổ phần 20, Công ty Cổ phần 26, Công ty cổ phần 22, Công ty cổ phần 32, Công ty Dược và Trang thiết bị Y tế Quân đội, Công ty Newtaco, Công ty ứng dụng kĩ thuật công nghệ cao, Bảo tàng Tổng cục 2, Công ty CP đầu tư và xây lắp Tây Hồ, Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp và Phân bón hóa sinh, Công ty CP Xi măng X18, Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường biển, Trung tâm Ra đa cảnh giới biển tầm xa, Công ty Xây dựng Công trình Hàng không (ACC 243), Công ty Thiết kế và Tư vấn xây dựng công trình hàng không (ADCC), Công ty Việt Bắc, Công ty 389, Công ty Duyên Hải, Câu lạc bộ bóng đá Quân khu 4, Công ty Cà phê 15, Công ty Đầu tư xây dựng Vạn Tường, Công ty 622, Công ty Đông Đô, Công ty 129, Trung tâm Kiểm nghiệm Nghiên cứu Dược Quân đội, Công ty Truyền hình Viettel, Các Trung tâm và công ty thuộc Tập đoàn Viettel, các Viện nghiên cứu thuộc Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga, các Viện nghiên cứu thuộc Viện Khoa học Công nghệ quân sự. Giám đốc, Chính ủy: Nhà máy Z133, Nhà máy Z151, Nhà máy Z153, Xí nghiệp Z45, Nhà máy Z173, Nhà máy Z189, Nhà máy Z111, Nhà máy Z113, Nhà máy Z114, Nhà máy Z115, Nhà máy Z117, Nhà máy Z121, Nhà máy Z123, Nhà máy Z125, Nhà máy Z127, Nhà máy Z129, Nhà máy Z131, Nhà máy Z143, Nhà máy Z175, Nhà máy Z176, Nhà máy Z181, Nhà máy Z183, Nhà máy Z195, Nhà máy Z199, Nhá máy M2, Nhá máy 951
Tổng Biên tập: Tạp chí Quân huấn, Tạp chí Kiến thức Quốc phòng hiện đại, Tạp chí An toàn thông tin
Hiệu trưởng, Chính ủy: Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô, Trường Trung cấp Kỹ thuật Quân khí, Trường Trung cấp Kỹ thuật miền Trung, Trường Trung cấp Trinh sát, Trường Trung cấp kỹ thuật Hải quân, Trường Trung cấp Biên phòng 1, Trường Trung cấp Biên phòng 2, Trường Trung cấp Huấn luyện chó Nghiệp vụ, Trung tâm Huấn luyện Biên phòng, Trường Quân sự các Quân khu-Quân đoàn, Trường Cao đẳng nghề số 1, Trường Cao đẳng Nghề số 3, Trường Cao đẳng nghề số 4, Trường Cao đẳng nghề số 5, Trường Cao đẳng nghề số 7, Trường Cao đẳng Nghề số 9, Bệnh viện Quân y 112
Chỉ huy trưởng: Trung tâm Thể dục Thể thao Quân đội, Trung tâm Huấn luyện Quân sự Miếu môn, Trung tâm Tập huấn Thể dục Thể thao, Trường Bắn Chi Lăng, Trung tâm Công nghệ Thông tin và Giám sát An ninh mạng
Trưởng ban: Ban Công đoàn Quốc phòng, Ban Thanh niên Quân đội, Ban Phụ nữ Quân đội
Chủ nhiệm Khoa: còn lại thuộc Học viện Quốc phòng, các Khoa thuộc: các Học viện, Trường Sĩ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng
Hệ trưởng thuộc Học viện Quốc phòng: Hệ Chiến dịch - chiến lược, Hệ Sau đại học, Hệ Quốc tế, Hệ Quốc phòng
Chủ nhiệm Khoa, Giám đốc Trung tâm: thuộc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 5, Thiếu tướng) và (Nhóm 5, Đại tá)
7 Đại tá
Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn
Phó Sư đoàn trưởng, Phó Chính ủy Sư đoàn
Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự cấp Tỉnh
Phó Chỉ huy trưởng, Phó Chính ủy Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp Tỉnh
Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 6, Đại tá) và các chức vụ tương đương khác
8 Thượng tá
Phó Lữ đoàn trưởng, Phó Chính ủy Lữ đoàn
Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện
Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 7, Đại tá) và các chức vụ tương đương khác
9 Trung tá
Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy Trung đoàn
Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện
Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 8, Thượng tá) và các chức vụ tương đương khác
10 Trung tá
Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn
Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 9, Trung tá) và các chức vụ tương đương khác
11 Thiếu tá
Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó Tiểu đoàn
Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 10, Trung tá) và các chức vụ tương đương khác
12 Thiếu tá
Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội
Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 11, Thiếu tá) và các chức vụ tương đương khác
13 Đại úy
Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội
Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 12, Thiếu tá) và các chức vụ tương đương khác
14 Đại úy
Trung đội trưởng
* Cấp phó các chức vụ thuộc (Nhóm 13, Đại úy) và các chức vụ tương đương khác
Quyền hạn điều động, phong, thăng quân hàm
TT Chức vụ Quyền hạn
1 Chủ tịch nước
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.[4]
Phong, thăng quân hàm từ cấp Thiếu tướng trở lên.[4]
2 Thủ tướng Chính phủ
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Phó Tổng Tham mưu trưởng; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị và các chức vụ nhóm 3 thuộc Bảng nhóm chức vụ Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.[4]
3 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ từ nhóm 4 cho đến nhóm 11 thuộc Bảng nhóm chức vụ Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều động Sĩ quan từ nhóm 2 đến nhóm 14 từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng. Phong, thăng quân hàm Sĩ quan từ cấp Thiếu úy đến cấp Đại tá. Chuyển chế độ phục vụ tại ngũ từ CNVQP, QNCN sang Sĩ quan. 4 Tổng Tham mưu trưởng
Nâng bậc lương và phiên quân hàm QNCN cấp Thượng tá. Cử QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng. Chuyển chế độ phục vụ tại ngũ từ CNVQP, HSQ-BS sang QNCN hoặc ngược lại. 5 Chủ nhiệm Tổng cục Chính sách
6 tư lệnh quân khu (nhóm 3)
Nâng bậc lương và quân hàm của thiếu tá, trung tá và sĩ quan quân đội. Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác trong Quân khu
7 chính ủy quân khu (nhóm 3)
Điều động, bổ nhiệm sĩ quan dưới cấp đại úy, sĩ quan thuộc nhóm 12 trong quân khu
Tư lệnh Quân đoàn 8 (Đoàn 4)
Nâng bậc lương và quân hàm của thiếu tá, trung tá và sĩ quan quân đội. Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác trong quân chủng
Chính ủy Quân đoàn 9 (tổ 4)
Điều động, bổ nhiệm sĩ quan cấp đại úy, sĩ quan thuộc Tổ 12 trong quân đội
10 quản trị viên (nhóm 5)
Nâng bậc lương QNCN và quân hàm từ thiếu úy lên đại úy
Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác thuộc Cục. 11 Chính ủy Cục (tổ 5)
Điều động, bổ nhiệm Cán bộ dưới cấp Đội trưởng hoặc Cán bộ Nhóm 12 trong Cục
12 tư lệnh sư đoàn (nhóm 6)
Nâng bậc lương, quân hàm của QNCN từ thiếu úy lên đại úy. Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác của Sư đoàn
13 sư đoàn trưởng (tổ 6)
Điều động, bổ nhiệm sĩ quan dưới cấp đại úy, sĩ quan dưới cấp đội 12 trong sư đoàn
Chỉ huy trưởng Lữ đoàn 14 (tương đương)
Nâng bậc lương, quân hàm của QNCN từ thiếu úy lên đại úy. Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác của Lữ đoàn
Trung đoàn trưởng Trung đoàn 15 (tương đương)
Điều động QNCN, CNVQP, HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác của Trung đoàn
Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 16 (tương đương)
Điều động HSQ-BS từ đơn vị này sang đơn vị khác của Tiểu đoàn
Nội dung bài viết:
Bình luận