Hệ số phụ cấp chức vụ các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề

Ngoài tiền lương, giáo viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục còn được nhận thêm phụ cấp chức vụ. Vậy phụ cấp chức vụ của giáo viên tính như thế nào?

Hệ số phụ cấp chức vụ các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề
Hệ số phụ cấp chức vụ các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề

1. Ai được điều chỉnh sau điều chỉnh trong ngành giáo dục?

Phụ cấp chức vụ được hiểu là khoản phụ cấp lương đối với công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, người làm việc trong lực lượng vũ trang và trong doanh nghiệp do họ vừa làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ, vừa giữ chức vụ quản lý nhưng chỉ hưởng lương chức vụ.
Phụ cấp chức danh nhà giáo giữ chức vụ quản lý là mức mà hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,... được hưởng vì đặc thù công việc của họ. Ngoài tiền lương, giáo viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục còn được nhận thêm phụ cấp chức vụ.
Hiện nay, cán bộ các cơ sở giáo dục từ cấp mầm non, phổ thông đến đại học khi nhận chức, được bổ nhiệm giữ chức vụ theo phân cấp quản lý và được hưởng phụ cấp chức vụ tương ứng với công chức, bậc học. Tương tự, khi không còn thực hiện nhiệm vụ, họ sẽ không nhận được điều chỉnh bài viết, nhưng có trường hợp khi nghỉ chức năng, điều chỉnh bài viết vẫn được lưu giữ tối đa 6 tháng.
Theo thông tư 33/2005/TT-BGDĐT quy định chế độ phụ cấp chức vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục công lập thì những đối tượng sau đây ngoài tiền lương còn được hưởng phụ cấp công vụ phụ cấp, bao gồm:

- Giám đốc, phó giám đốc các trường mầm non.
- Giám đốc, phó giám đốc, tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ phó tổ chuyên môn các trường tiểu học, cao đẳng, trung học phổ thông.
– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng khoa, phó trưởng khoa… các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.

2. Phụ cấp chức vụ và hệ số xếp loại đối với giáo viên mầm non, phổ thông được quy định như thế nào?

Hệ số phụ cấp chức năng đối với giáo viên mẫu giáo và trung học cơ sở quy định tại Mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT như sau:

Đối với trường trung học:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, Hiệu trưởng trường hạng I 0,70
Hiệu trưởng trường hạng II 0,60
Hiệu trưởng trường hạng III 0,45
Phó hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, phó hiệu trưởng trường hạng I 0,55
Phó hiệu trưởng trường hạng II 0,45
Phó hiệu trưởng trường hạng III 0,35
Tổ trưởng chuyên môn và tương đương 0,25
Tổ phó chuyên môn và tương đương 0,15
Khu vực Hạng I Hạng II Hạng III
Trung du, đồng bằng, thành phố Từ 28 lớp trở lên Từ 18 đến 27 lớp Dưới 18 lớp
Miền núi, vùng sâu, hải đảo Từ 19 lớp trở lên Từ 10 đến 18 lớp Dưới 10 lớp

Đối với Trường Trung học cơ sở:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, Hiệu trưởng trường hạng I 0,55
Hiệu trưởng trường hạng II 0,45
Hiệu trưởng trường hạng III 0,35
Phó hiệu trưởng trường chuyên biệt tỉnh, phó hiệu trưởng trường hạng I 0,45
Phó hiệu trưởng trường hạng II 0,35
Phó hiệu trưởng trường hạng III 0,25
Tổ trưởng chuyên môn và tương đương 0,20
Tổ phó chuyên môn và tương đương 0,15
Khu vực Hạng I Hạng II Hạng III
Trung du, đồng bằng, thành phố Từ 28 lớp trở lên Từ 18 đến 27 lớp Dưới 18 lớp
Miền núi, vùng sâu, hải đảo Từ 19 lớp trở lên Từ 10 đến 18 lớp Dưới 10 lớp

Đối với trường Tiểu học:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Hiệu trưởng trường hạng I 0,50
Hiệu trưởng trường hạng II 0,40
Hiệu trưởng trường hạng III 0,30
Phó hiệu trưởng trường hạng I 0,40
Phó hiệu trưởng trường hạng II 0,30
Phó hiệu trưởng trường hạng III 0,25
Tổ trưởng chuyên môn và tương đương 0,20
Tổ phó chuyên môn và tương đương 0,15
Khu vực Hạng I Hạng II Hạng III
Trung du, đồng bằng, thành phố Từ 28 lớp trở lên Từ 18 đến 27 lớp Dưới 18 lớp
Miền núi, vùng sâu, hải đảo Từ 19 lớp trở lên Từ 10 đến 18 lớp Dưới 10 lớp

Đối với Trường mầm non:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Hiệu trưởng trường hạng I 0,50
Hiệu trưởng trường hạng II 0,35
Hiệu trưởng trường hạng III 0,35
Phó hiệu trưởng trường hạng I 0,25
Phó hiệu trưởng trường hạng II 0,20
Phó hiệu trưởng trường hạng III 0,15
Khu vực Hạng I Hạng II
Trung du, đồng bằng, thành phố 9 nhóm, lớp trở lên Dưới 9 nhóm, lớp
Miền núi, vùng sâu, hải đảo 6 nhóm, lớp trở lên Dưới 6 nhóm, lớp

3. Hệ số phụ cấp chức vụ các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề

được quy định như thế nào?

Hệ số phụ cấp chức vụ của các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề quy định tại mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT như sau:

Đối với cơ sở đại học trọng điểm: Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Giám đốc 1,10
Chủ tịch Hội đồng đại học 1,05
Phó giám đốc 1,00
Trưởng ban và tương đương 0,80
Phó trưởng ban và tương đương 0,60

Đối với Trường đại học trọng điểm:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Hiệu trưởng 1,10
Chủ tịch Hội đồng trường 0,95
Phó hiệu trưởng 0,90

Đối với các Trường đại học khác:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Hiệu trưởng 1,00
Chủ tịch Hội đồng trường 0,85
Phó hiệu trưởng 0,80
Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. 0,50
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. 0,40
Trưởng khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên) 0,60
Phó trưởng khoa lớn 0,50
Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương 0,40
Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương 0,30

Đối với Trường cao đẳng:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Hiệu trưởng trường hạng I 0,90
Hiệu trưởng trường hạng II 0,80
Phó hiệu trưởng trường hạng I 0,70
Phó hiệu trưởng trường hạng II 0,60
Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. 0,45
Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. 0,35
Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. 0,25
Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. 0,20

Đối với Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề:

Chức vụ lãnh đạo Hệ số phụ cấp
Hiệu trưởng trường hạng I 0,80
Hiệu trưởng trường hạng II 0,70
Hiệu trưởng trường hạng III 0,60
Phó hiệu trưởng trường hạng I 0,60
Phó hiệu trưởng trường hạng II 0,50
Phó hiệu trưởng trường hạng III 0,40
Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. 0,35
Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. 0,25
Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa. 0,20
Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa 0,15

Căn cứ khoản 2 Mục IV Thông tư 33/2005/TT-BGD&ĐT, phụ cấp chức vụ lãnh đạo được trả cùng lương hàng tháng và được dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo