1 Chuyên viên Nhà nước là ai? Gồm chức danh gì?
Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức năm 2019 nêu rõ:
Căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức được phân loại theo ngạch công chức tương ứng sau đây:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;
đ) Loại đối với ngạch công chức quy định tại điểm e khoản 1 Điều 42 của Luật này theo quy định của Chính phủ
Như vậy, có thể thấy công chức ngạch chuyên viên là loại công chức được phân loại theo lĩnh vực hoạt động, nghiệp vụ, chuyên môn, nghiệp vụ.
Đồng thời, theo Thông tư 2/2021/TT-BNV, Bộ Nội vụ quy định các ngạch công chức chuyên môn quản lý gồm các ngạch: Chuyên viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, chuyên viên, viên chức và nhân viên.
Trong đó, điều kiện đào tạo đối với chuyên viên nhà nước được quy định tại Thông tư 2/2021 như sau: Trình độ chuyên viên yêu cầu phải tốt nghiệp đại học ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm trở lên. Riêng đối với chuyên viên đã được xác nhận có thể yêu cầu phải có trình độ lý luận chính trị hoặc lý luận chính trị, hành chính cao hơn hoặc có thể thay thế bằng chứng chỉ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị.
Đồng thời, tất cả các ngạch công chức chuyên môn nhà nước đều phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý tương ứng với ngạch được tuyển dụng, bổ nhiệm. Riêng ngạch cán sự yêu cầu trình độ cao đẳng, còn ngạch cán sự chỉ yêu cầu trình độ trung cấp trở lên. Đối với chức danh lái xe chỉ cần có giấy phép lái xe hợp pháp.
Hệ số lương chuyên viên
2 Lương chuyên gia nhà nước năm 2023 sẽ là bao nhiêu?
Do năm 2023 chưa thực hiện cải cách tiền lương nên tiền lương của công chức và các ngạch công chức phổ thông khác vẫn được tính theo công thức: Hệ số x mức lương cơ sở.
Trong đó:
Mức lương cơ sở năm 2023 sẽ được chia thành 2 giai đoạn: Đến hết ngày 30/6/2023 và từ ngày 1/7/2023. Trong đó, đến hết ngày 30/6/2023, mức lương cơ sở vẫn được tính là 1,49 triệu đồng/tháng. Từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở sẽ là 1,8 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương: Hệ số lương đối với chuyên gia Nhà nước vẫn được quy định tại Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV như sau:
STT |
Ngạch công chức |
Mã ngạch |
Hệ số lương |
1 |
Chuyên viên cao cấp |
01.001 |
Từ 6,2 - 8,0 (công chức A3 nhóm 1 (A3.1)) |
2 |
Chuyên viên chính |
01.002 |
Từ 4,4 - 6,78 (công chức A2 nhóm 1 (A2.1)) |
3 |
Chuyên viên |
01.003 |
Từ 2,34 - 4,98 (Công chức A1) |
4 |
Cán sự |
01.004 |
Từ 2,1 - 4,89 (công chức A0) |
5 |
Nhân viên |
01.005 |
Từ 1,86 - 4,06 (công chức loại B) |
Từ bảng trên và phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, bảng lương chuyên gia nhà nước và mức tăng thêm năm 2023 cụ thể như sau:
hệ số lương chuyên viên 1 2 3 4 5
………………………………………………………………………………………………..
Hệ số lương cơ bản bác sĩ mới ra trường [Cập nhật 2023]
1. Công thức tính lương Y sĩ, Y sĩ
Khi làm viên chức trong bệnh viện công lập, bác sĩ mới ra trường được hưởng chế độ thù lao theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Y tế. Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng và chuyên gia y tế. Đặc biệt:
- Y sỹ trưởng hạng I: Lương hạng A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 đến 8,0. - Y sĩ đa khoa hạng II: Nhân viên hạng A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78. - Bác sĩ hạng III: Áp dụng xếp lương của viên chức hạng A1, với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. Theo quy định của pháp luật, lương của y, bác sĩ sẽ được tính theo công thức sau:
Lương = Hệ số x Lương cơ bản
Trong đó:
- Hệ số: Đối với bác sĩ mới ra trường áp dụng chung hệ số lương bậc 1 của chức danh tương ứng. Bác sĩ mới ra trường được bổ nhiệm chức danh bác sĩ với hệ số lương 2,34; nếu bổ nhiệm bác sĩ chính thì hưởng hệ số lương 4,4, bổ nhiệm bác sĩ cao cấp thì hưởng hệ số lương 6,2. Đối với trưởng phòng y tế, tùy theo chức danh sẽ được xác định hệ số tương ứng với thang lương trong bảng phân tích dưới đây.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì lương của bác sĩ thuộc nhóm đối tượng A3 nhóm 1 (A3 .1) , lương bác sĩ thuộc nhóm A2 viên chức, nhóm 1 (A2.1) và lương bác sĩ thuộc nhóm A1 viên chức. - Mức lương cơ sở: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 mức lương cơ sở được giữ cố định là 1.490.000 đồng/tháng và từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. công chức, viên chức, viên chức ở mức 1.600.000 đồng/tháng sẽ dẫn đến mức lương của bác sĩ năm 2020 có nhiều biến động. Tuy nhiên, đến ngày 30/6/2020 y, bác sỹ, điều dưỡng vẫn được hưởng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Ngoài ra, hiện đang có đề xuất tăng lương cơ sở vào năm 2023, cụ thể từ ngày 1/7/2023, lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/tháng, như vậy năm 2023 sẽ có 2 mức lương cơ sở khác nhau. :
Đến ngày 30/6/2023: Áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng. Từ ngày 01/7/2023: áp dụng mức lương cơ sở mới là 1.800.000 đồng/tháng.
2. Bảng lương Bác sĩ, Điều dưỡng năm 2023
Cũng như các ngành nghề khác, bác sĩ cũng bao gồm: Bác sĩ là công chức và bác sĩ là lao động hợp đồng với các bệnh viện, cơ sở y tế trong nước và ngoài công lập. Với mỗi hình thức hợp đồng khác nhau (hợp đồng làm việc với công chức và hợp đồng làm việc với người lao động) thì tiền lương của các đối tượng cũng sẽ khác nhau.
2.1. Bác sĩ là công chức
Thầy thuốc là viên chức được quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV gồm 2 nhóm chức danh:
- Nhóm chức danh bác sĩ: Bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính và bác sĩ. - Phân nhóm chức danh bác sĩ y tế dự phòng: Bác sĩ y tế dự phòng cao cấp, bác sĩ y tế dự phòng tuyến cơ sở và bác sĩ y tế dự phòng. - Bác sỹ: Bác sỹ hạng IV. Theo đó, việc xếp lương của nhân viên y tế được quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
- Giám đốc Y tế hạng I, Giám đốc Y tế dự phòng hạng I: Xếp lương bằng ngạch Giám đốc điều hành hạng A3, nhóm A3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0. - Bác sĩ đa khoa hạng II, Bác sĩ đa khoa dự phòng hạng II: Xếp lương như viên chức hạng A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
- Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III: Xếp lương như công chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Bác sĩ hạng IV: Xếp lương như công chức loại B, hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.
Theo đó, bảng lương đối với từng chức danh thầy thuốc như sau:
MỘT. Chức danh y tá trưởng (hạng I); Bác sĩ trưởng khoa y tế dự phòng (hạng I):
Hệ số lương |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.0 |
|
Từ nay đến hết 30/6/2023 |
9.238.000 |
9.774.400 |
10.310.000 |
10.847.000 |
11.383.600 |
11.920.000 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
11.160.000 |
11.808.000 |
12.456.000 |
13.104.000 |
13.752.000 |
14.400.000 |
- Chức danh Bác sĩ chính (hạng II); Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II):
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Từ nay đến hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
||
Bậc 1 |
4.4 |
6.556.000 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4.74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5.08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5.42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5.76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6.1 |
9.089.000 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6.44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6.78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
- Chức danh Bác sĩ (hạng III); Bác sĩ y học dự phòng (hạng III):
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Từ nay hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
||
Bậc 1 |
2.34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2.67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3.0 |
4.470.000 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3.66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3.99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4.32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4.65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4.98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
- Chức danh Y sĩ (hạng IV)
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Từ nay đến hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
||
Bậc 1 |
1.86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
Bậc 2 |
2.06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
Bậc 3 |
2.26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
Bậc 4 |
2.46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
Bậc 5 |
2.66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
Bậc 6 |
2.86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
Bậc 7 |
3.06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
Bậc 8 |
3.26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
Bậc 9 |
3.46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
Bậc 10 |
3.66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 11 |
3.86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
Bậc 12 |
4.06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
2.2. Bác sĩ là công nhân
Khác với bác sĩ là công chức trong cơ sở y tế công lập, bác sĩ ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế (dù công lập hay ngoài công lập) với tư cách là viên chức sẽ tiến hành thực hiện chế độ đãi ngộ đã thỏa thuận. , được quy định trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, dù có thỏa thuận thì lương của bác sĩ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định của nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của chính phủ quy định mức lương tối thiểu của người lao động làm việc trong khung lương tối thiểu vùng. hợp đồng lao động, cụ thể tại Điều 3 như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/ tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/ giờ) |
Vùng I |
4.680.000 |
22.500 |
Vùng II |
4.160.000 |
20.000 |
Vùng III |
3.640.000 |
17.500 |
Vùng IV |
3.250.000 |
15.600 |
3. Lương điều dưỡng năm 2023
Khi làm viên chức trong các cơ sở y tế công lập, căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, Điều dưỡng viên sẽ được phân theo chức danh bao gồm: Điều dưỡng viên hạng A1; Điều dưỡng trưởng thuộc công chức loại B; Điều dưỡng thuộc nhóm viên chức nhà nước hạng C nhóm 1 (C1). Kết quả là:
- Thang lương đối với điều dưỡng trưởng sẽ được áp dụng theo thang lương bác sỹ (hạng III) hoặc bác sỹ y tế dự phòng (hạng III) theo phân tích ở trên.
- Bảng lương điều dưỡng chính sẽ được áp dụng theo bảng lương bác sĩ (hạng IV) như đã phân tích ở trên.
- Chế độ lương đối với điều dưỡng viên thuộc nhóm viên chức loại C, nhóm 1 (C1) sẽ được áp dụng theo các chế độ lương sau:
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Từ nay đến hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
||
Bậc 1 |
1.65 |
2.458.500 |
2.970.000 |
Bậc 2 |
1.83 |
2.726.700 |
3.294.000 |
Bậc 3 |
2.01 |
2.994.900 |
3.618.000 |
Bậc 4 |
2.19 |
3.263.100 |
3.942.000 |
Bậc 5 |
2.37 |
3.531.300 |
4.266.000 |
Bậc 6 |
2.55 |
3.799.500 |
4.590.000 |
Bậc 7 |
2.73 |
4.067.700 |
4.914.000 |
Bậc 8 |
2.91 |
4.335.900 |
5.238.000 |
Bậc 9 |
3.09 |
4.604.100 |
5.562.000 |
Bậc 10 |
3.27 |
4.872.300 |
5.886.000 |
Bậc 11 |
3.45 |
5.140.500 |
6.210.000 |
Bậc 12 |
3.63 |
5.408.700 |
6.534.000 |
Ngoài ra, cần lưu ý rằng tiền thưởng chia lợi nhuận sẽ được điều chỉnh tăng kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2023. Cụ thể hơn, khoản 1, điều 3 của nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội khóa XV về dự toán NSNN năm 2023 nêu rõ: Từ ngày 01/01/2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với cán bộ y tế dự phòng, y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30/12/2021 của Bộ Chính trị.
Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể việc tăng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp cho cán bộ y tế mà Bộ Y tế vừa đề xuất trong dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung nghị định 56/2011/NĐ-CP như sau:
- Tăng mức phụ cấp đối với người trực tiếp, thường xuyên làm công tác y tế dự phòng từ 40% lên 100%.
- Phụ cấp thêm 100% đối với cán bộ làm việc tại các trạm y tế xã, phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh...
Nội dung bài viết:
Bình luận