Hệ số lương cơ bản của bảo vệ, lái xe cơ quan Nhà nước

1. Tiêu chuẩn trở thành nhân viên bảo vệ, lái xe trong cơ quan nhà nước 

 Được quy định tại Điều 6 Nghị định 06/2013/NĐ-CP liên quan đến bảo vệ pháp nhân như sau: 

 Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên 

 Có lý lịch rõ ràng 

 Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt 

 Có bằng tốt nghiệp THPT trở lên (đối với miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa có bằng tốt nghiệp THCS trở lên) 

 Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và đủ sức khỏe để đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ.  Ưu tiên tuyển dụng lực lượng bảo vệ  đã từng công tác trong  Công an nhân dân, Quân đội nhân dân. 

Hệ số lương cơ bản của lái xe

Hệ số lương cơ bản của lái xe

 

 2. Mức lương cơ bản mới nhất đối với Nhân viên An ninh và Lái xe của Cơ quan Nhà nước 

 Do tác động của dịch Covid-19, tại Nghị quyết 34/2021/QH15 đã quyết định lùi thời gian thực hiện cải cách tiền lương đối với công chức, viên chức, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước, trong đó có lực lượng an ninh. . Đồng thời, Quốc hội thông qua Nghị quyết số 69/2022/QH15  thống nhất đến năm 2023 không thực hiện cải cách tiền lương, tuy nhiên trong nghị quyết lại quy định  tăng lương cơ sở đối với cán bộ, công chức. cán bộ công chức  1.800.000 đồng/tháng.  Do đó, đối với các công chức, viên chức, cán bộ, người làm việc trong cơ quan Nhà nước trong đó có nhân viên bảo vệ, lái xe thì bảng lương, mức phụ cấp của nhân viên bảo vệ tại cơ quan Nhà nước sẽ áp dụng theo cách tính lương theo hệ số và mức lương cơ sở hiện tại.  – Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP như sau: 

 Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện; 

 Cán bộ, công chức cấp xã; 

 Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010; 

 Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động; 

 Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm: Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; 

 Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân; 

 Sĩ quan, viên chức quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; 

 Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố; 

 Người làm việc trong tổ chức cơ yếu; 

 – Tính mức sinh hoạt phí, hoạt động phí theo quy định của pháp luật; 

 – Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở; 

 – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.  Theo quy định nêu trên thì mức lương cơ sở hiện nay là: 1.490.000 đồng/tháng sẽ được áp dụng cho nhân viên bảo vệ, lái xe trong cơ quan Nhà nước. Trong năm 2023, do từ 01/7/2023 sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng nên tính từ 01/1/2023 đến hết 30/6/2023, lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng; từ 01/7/2023 trở đi thì mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.  3. Bảng Lương, Phụ Cấp Mới Nhất Của Nhân Viên Bảo Vệ Và Lái Xe Tại Các Cơ Quan Nhà Nước 

 Tiền lương của đối tượng bảo vệ, lái xe cơ quan Nhà nước  năm 2022 vào ngày 30/6/2023 đến hết năm 2023 khi chưa cải cách tiền lương như sau:

anh-chup-man-hinh-2023-09-24-193358

Mức lương bảo vệ, lái xe cơ quan Nhà nước từ 01/7/2023 trở đi đến khi có chính sách mới về tiền lương áp dụng cho đối tượng này:

- Mức lương lái xe cơ quan Nhà nước:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Lái xe

Bậc 1

2,05

3.055.000

3.690.000

Bậc 2

2,23

3.323.000

4.014.000

Bậc 3

2,41

3.591.000

4.338.000

Bậc 4

2,59

3.859.000

4.662.000

Bậc 5

2,77

4.127.000

4.986.000

Bậc 6

2,95

4.396.000

5.310.000

Bậc 7

3,13

4.664.000

5.634.000

Bậc 8

3,31

4.932.000

5.958.000

Bậc 9

3,49

5.200.000

6.282.000

Bậc 10

3,67

5.468.000

6.606.000

Bậc 11

3,85

5.737.000

6.930.000

Bậc 12

4,03

6.005.000

7.254.000

- Mức lương bảo vệ cơ quan Nhà nước:

 

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

 

 

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Bảo vệ

Bậc 1

1,5

2.235.000

2.700.000

Bậc 2

1,68

2.503.200

3.024.000

Bậc 3

1,86

2.771.400

3.348.000

Bậc 4

2,04

3.039.600

3.672.000

Bậc 5

2,22

3.307.800

3.996.000

Bậc 6

2,4

3.576.000

4.320.000

Bậc 7

2,58

3.844.200

4.644.000

Bậc 8

2,76

4.112.400

4.968.000

Bậc 9

2,94

4.648.800

5.292.000

Bậc 10

3.12

4.648.800

5.616.000

Bậc 11

3.3

4.917.000

5.940.000

Bậc 12

3.48

5.185.200

6.264.000

 

Cách tính lương của nhân viên bảo vệ, lái xe trong  cơ quan nhà nước thời cải cách và chưa cải cách 

 Cách tính lương của nhân viên bảo vệ, lái xe trong  cơ quan nhà nước khi chưa và chưa cải cách  như sau: 

 Nếu không cải cách: 

 Cách tính lương của nhân viên bảo vệ, lái xe trong cơ quan nhà nước được thực hiện tương tự như đối với  công chức, viên chức, viên chức và áp dụng công thức sau: 

 Lương = Hệ số x Lương cơ sở. 

 Theo đó, mức lương thấp nhất của nhóm lao động này  là 1,49 triệu đồng/tháng (đến tháng 7/2023) và cao nhất là hơn 5 triệu đồng/tháng (đến tháng 7/2023) (chưa bao gồm phụ cấp và thu nhập khác).  

Từ ngày 1/7/2023, thấp nhất là 1,8 triệu đồng/tháng; cao nhất là hơn 6 triệu chưa kể các khoản phụ cấp và thu nhập khác. Trong quá trình cải cách tiền lương: 

 Theo tinh thần  Nghị quyết 27, ý nghĩa của việc xây dựng thang lương như sau: 

 - Những người thực hiện chức năng điều hành như nhân viên bảo vệ, lái xe có  trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống sẽ không áp dụng theo bảng lương  viên chức mà áp dụng thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ Công Thương. hợp đồng  dịch vụ. 

 Theo đó, tiền lương áp dụng cho nhóm đối tượng này sau khi cải cách sẽ do các bên thỏa thuận, bao gồm tiền lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung khác. Đặc biệt, tiền lương theo chức vụ, chức danh sẽ không thấp hơn mức lương tối thiểu.  Mức lương tối thiểu vùng  vẫn được áp dụng theo Nghị định 38/2022 của Chính phủ. Như sau:

 

Địa bàn hoạt động của doanh nghiệp

Mức lương

Vùng I

4.420.000 đồng/tháng

Vùng II

3.920.000 đồng/tháng

Vùng III

3.430.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.070.000 đồng/tháng

 

 

…………………………………………

Hệ số lương cơ bản giáo viên tiểu học [Cập nhật 2023]

Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, từ ngày 1/7/2023, lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức sẽ được điều chỉnh tăng từ ngày 1/7/2023. 2023. 1.800.000 đồng/tháng, tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng.  Theo quy định hiện hành,  lương của giáo viên tiểu học được tính theo công thức sau: Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương. Như vậy, sau khi lương cơ sở tăng, khung lương giáo viên tiểu học sẽ tăng theo từng ngạch giáo viên, từng bậc lương. 

 Đầu tiên. Lương giáo viên tiểu học năm 2023 là bao nhiêu? Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2021/TT - BGDĐT, việc xếp lương của giáo viên tiểu học được quy định như sau:

 

Hạng chức danh nghề nghiệp

Mã số

Hệ số lương

Giáo viên tiểu học hạng I

V.07.03.27

Hệ số lương được áp dụng của viên chức loại A2, nhóm A2.1:

Từ hệ số lương là 4,40 đến hệ số lương là 6,78

Giáo viên tiểu học hạng II

V.07.03.28

Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, thuộc nhóm A2.2:

Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38

Giáo viên tiểu học hạng III

V.07.03.29

Được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1:

Từ hệ số lương là 2,34 đến hệ số lương là 4,98

Theo như vậy thì xếp lương giáo viên tiểu học vào năm 2023 theo hệ số được thực hiện dựa vào thông tin của bảng trên. 

Mức lương tối thiểu của giáo viên tiểu học năm 2023  là bao nhiêu? Theo Nghị quyết 69/2022/QH về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, từ ngày 1/7/2023, lương cơ sở sẽ chính thức  tăng lên  1,8 triệu đồng/tháng. Trong đó, mức lương của giáo viên tiểu học trở lên được tính theo công thức sau: 

 Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương 

 Trong đó: 

 Mức lương cơ sở hiện hành vẫn là 1.490.000 đồng/tháng. Do nhà nước chưa  cân đối được nguồn tài chính để  tăng  lương cơ sở  hàng năm.  Hệ số lương sẽ phụ thuộc vào hạng chức danh nghề nghiệp của từng giáo viên 

 Trên đây là mức  lương cơ sở chưa bao gồm phụ cấp đối với giáo viên tiểu học. Như vậy, thu nhập thực tế của giáo viên tiểu học sẽ được tính theo công thức sau: 

 Thu nhập thực tế = Lương cơ bản 1.490.000đ/tháng x Hệ số lương Phụ cấp - Tiền BHXH 

 - Mức lương cơ sở  để tính lương của nhà giáo  năm 2023 sẽ được chia thành 2 giai đoạn: 

 - Đến hết ngày 30/6/2023: Mức lương cơ sở áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ  Nghị định 38/2019/NĐ-CP) 

 - Từ ngày 01/7/2023: Mức lương cơ sở áp dụng là 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15). Vì vậy, khi  lương cơ sở tăng thì lương của giáo viên tiểu học cũng sẽ tăng  từ ngày 1/7/2023. Cụ thể, lương của giáo viên tiểu học từ ngày 1/7/2023 theo hệ số lương được trình bày trong bảng dưới đây: 

 - Đối với Giáo viên Tiểu học Hạng I

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

(Đồng/tháng)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

- Đối với Giáo viên tiểu học hạng II

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

(Đồng/ tháng)

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc 6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

- Đối với Giáo viên tiểu học hạng III

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương 

(Đồng/tháng)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Trường hợp  đối tượng là giáo viên ký hợp đồng làm việc trong các trường công lập và ngoài công lập thì chế độ lương, thưởng của họ căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên. Vì vậy, mức lương của giáo viên tiểu học năm 2023 khi ký hợp đồng lao động hoàn toàn dựa trên sự thỏa thuận giữa bản thân giáo viên đó với hiệu trưởng trường tiểu học. Tuy nhiên, cần lưu ý đến năm 2023, nếu  không có gì thay đổi thì lương của giáo viên tiểu học  không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:

Địa bàn doanh nghiệp hoạt động

Lương tối thiểu vùng

Vùng I

4.680.000 đồng/tháng

Vùng II

4.160.000 đồng/tháng

Vùng III

3.640.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.250.000 đồng/tháng

Vì vậy, tùy theo loại hợp đồng mà giáo viên tiểu học ký với nhà trường  (hợp đồng tuyển dụng - sẽ là giáo viên  hợp đồng hay hợp đồng tuyển dụng sẽ  gọi là viên chức) sẽ quyết định mức lương của giáo viên tiểu học. sẽ rất khác. Tóm lại, từ ngày 1/7/2023, lương của giáo viên tiểu học được xác định theo bảng lương  trên. Trong đó, mức lương thấp nhất là 4.212.000 đồng/tháng và cao nhất là 12.204.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu của giáo viên tiểu học hạng III  sẽ là 4.212.000 đồng. Mức lương tối thiểu của giáo viên Tiểu học cấp II  sẽ là 7.200.000 đồng. Mức lương tối thiểu của giáo viên Tiểu học cấp I  sẽ là 7.920.000 đồng. 

  3. Chuẩn năng lực giáo viên tiểu học 2023 

 Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, giáo viên tiểu học  phải đạt trình độ đào tạo  sau:

Hạng giáo viên

Yêu cầu bằng cấp

Hạng I 

(Khoản 3 Điều 5)

- Bằng thạc sĩ ngành đào tạo giáo viên tiểu học trở lên, đối với bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy trở lên/ bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I

Hạng II

(Khoản 3 Điều 4)

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên với giáo viên tiểu học trở lên.

- Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên tiểu học nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.

Hạng III

(Khoản 3 Điều 3)

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học trở lên.

- Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học (nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên).

- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.

Lưu ý: Giáo viên mới được tuyển dụng vào hạng III phải có chứng chỉ trong vòng 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng.

 

4. Điều kiện để xét thăng hạng của giáo viên tiểu học là gì? 

 Ngoài hệ số, mức lương giáo viên tiểu học năm 2023, câu hỏi được nhiều  giáo viên đặc biệt quan tâm đó là điều kiện thăng tiến. Tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra các tiêu chuẩn sau:

 

Thăng hạng

Tiêu chuẩn

Thăng lên hạng I

Giữ hạng II mã số V.07.03.28 tương đương từ đủ 06 năm trở lên

Thăng lên hạng II

- Giữ hạng III mã số V.07.03.29 tương đương từ đủ 09 năm trở lên;

- Hoặc đáp ứng đồng thời các điều kiện:

  • Đã có bằng thạc sĩ trước khi tuyển dụng
  • Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng II (có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên với giáo viên tiểu học trở lên/ bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp
  • Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tiểu học nếu chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân và chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II).
  • Giữ hạng III mã số V.07.03.29 tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trong đó: Điểm tính thời gian không bao gồm thời gian dùng thử. Trong đó, xét tổ chức hạng II mã số V.07.03.07 và tương đương, hạng III mã số V.07.03.08 và tương đương tổ chức hạng II mã số V.07.03.28, hạng III mã số V .07.03 .29.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo