Hệ số lương cơ bản công an [Cập nhật 2024]

1. Biên chế Công an nhân dân đợt cuối năm 2023 (01/01/2023 đến  30/6/2023) 

 Cụ thể, tại điểm a, khoản 1, Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương Công an nhân dân được căn cứ theo Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với Giám định kỹ thuật Công an nhân dân). 

Hệ số lương cơ bản công an

Hệ số lương cơ bản công an

 

 1.1. Bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm 

 Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân, mức lương theo  quân hàm được tính theo mục 1 bảng 6 (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP). 

 Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP). 

 Như vậy,  bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

15.496.000

Thượng tướng

9,80

14.602.000

Trung tướng

9,20

13.708.000

Thiếu tướng

8,60

12.814.000

Đại tá

8,00

11.920.000

Thượng tá

7,30

10.877.000

Trung tá

6,60

9.834.000

Thiếu tá

6,00

8.940.000

Đại úy

5,40

8.046.000

Thượng úy

5,00

7.450.000

Trung úy

4,60

6.854.000

Thiếu úy

4,20

6.258.000

Thượng sĩ

3,80

5.662.000

Trung sĩ

3,50

5.215.000

Hạ sĩ

3,20

4.768.000

1.2. Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng bậc lương 

 Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân mỗi lần nâng bậc lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013 /NĐ-CP). 

 Mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP) 

 Như vậy, thang lương của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân theo từng đợt nâng bậc lương từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022 như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

11,00

16.390.000

-

-

Thượng tướng

10,40

15.496.000

-

-

Trung tướng

9,80

14.602.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

13.708.000

-

-

Đại tá

8,40

12.516.000

8,60

12.814.000

Thượng tá

7,70

11.473.000

8,10

12.069.000

Trung tá

7,00

10.430.000

7,40

11.026.000

Thiếu tá

6,40

9.536.000

6,80

10.132.000

Đại úy

5,80

8.642.000

6,20

9.238.000

Thượng úy

5,35

7.971.500

5,70

8.493.000

Trong đó, thời hạn nâng lương đối với các cấp bậc quân hàm của Thiếu tướng, Trung tướng, Trung tướng, Thượng  tướng là 4 năm. 

 2. Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2023 (từ  01/7/2023) 

 Ngày 11 tháng 11 năm 2022, Quốc hội thông qua nghị quyết về tạm tính ngân sách nhà nước năm 2023. 

 Theo đó,  lương cơ sở sẽ được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành). 

 Như vậy, bảng lương của Công an nhân dân kể từ ngày 1/7/2023 như sau: 

 2.1. Bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

18.720.000

Thượng tướng

9,80

17.640.000

Trung tướng

9,20

16.560.000

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

Đại tá

8,00

14.400.000

Thượng tá

7,30

13.140.000

Trung tá

6,60

11.880.000

Thiếu tá

6,00

10.800.000

Đại úy

5,40

9.720.000

Thượng úy

5,00

9.000.000

Trung úy

4,60

8.280.000

Thiếu úy

4,20

7.560.000

Thượng sĩ

3,80

6.840.000

Trung sĩ

3,50

6.300.000

Hạ sĩ

3,20

5.760.000

2.2. Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

11,00

19.800.000

-

-

Thượng tướng

10,40

18.720.000

-

-

Trung tướng

9,80

17.640.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

16.560.000

-

-

Đại tá

8,40

15.120.000

8,60

15.480.000

Thượng tá

7,70

13.860.000

8,10

14.580.000

Trung tá

7,00

12,600,000

7,40

13.320.000

Thiếu tá

6,40

11.520.000

6,80

12.240.000

Đại úy

5,80

10,440,000

6,20

11.160.000

Thượng úy

5,35

9.630.000

5,70

10.260.000

Trong đó, thời hạn nâng lương đối với các cấp bậc quân hàm của Thiếu tướng, Trung tướng, Trung tướng, Thượng tướng  là 4 năm.  3. Tiêu chuẩn tuyển chọn  Công an nhân dân 

 Công dân được xét chọn thực hiện nghĩa vụ Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: 

 - Có lý lịch rõ ràng. 

 - Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; không có tiền án, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang trong thời gian quản chế, không đang trong thời gian  áp dụng biện pháp giáo dục tại quận, huyện, thị xã hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức và hạnh kiểm tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.  

- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ  Công an nhân dân.  

- Có bằng tốt nghiệp cấp 3 trở lên. thị xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có trình độ trung học cơ sở. 

 - Có vóc dáng cân đối, không bị dị hình, dị tật và đủ tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ  Công an nhân dân hội nhập. (Điều 5 Nghị định 70/2019/NĐ-CP)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo