Hệ số lương cơ bản cao đẳng, trung cấp [Cập nhật 2024]

 

1. Đối tượng áp dụng hệ số lương

Hệ số lương sẽ áp dụng cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức và đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, cụ thể là:
Các chức danh lãnh đạo của Nhà nước và các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại bảng lương chức vụ và bảng phụ cấp chức vụ ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11). Các chức danh do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Công chức trong các cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;
Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quy định việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã) quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều 2 Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang. Mặc dù quy định về hệ số lương đối với các đối tượng trên là bắt buộc nhưng không chỉ các cơ quan, đơn vị nhà nước mà nhiều doanh nghiệp ngoài nhà nước cũng sử dụng hệ số lương để xây dựng thang bảng lương của đơn vị mình.

Hệ số lương cơ bản cao đẳng

Hệ số lương cơ bản cao đẳng

 

2. Hệ số lương trung cấp năm 2023

Nguyên tắc sắp xếp tiền lương
Chấp hành viên, công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức (sau đây viết tắt là ngạch) hoặc vào chức danh chuyên môn, nghiệp vụ của Tòa án, bộ, ngành (sau đây gọi tắt là chức danh) thì được xếp lương theo lớp hoặc tiêu đề này. Chấp hành viên giữ chức danh bầu cử xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và phụ cấp chức vụ quản lý được xếp theo ngạch, bậc viên chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ quản lý của chức danh bầu cử hiện giữ. Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý (bầu cử, bổ nhiệm) thì xếp lương hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh quản lý đó. Trường hợp một người giữ nhiều chức vụ lãnh đạo khác nhau thì xếp lương hoặc phụ cấp chức vụ của người điều hành cao nhất. Trường hợp kiêm nhiệm công tác quản lý của người đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được giao biên chế chuyên trách thì người đứng đầu được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm. Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và các nhân vật có quyết định hưởng lương theo bảng lương phải xếp lương theo bảng lương này. Việc chuyển từ xếp lương cũ sang xếp lương mới cần kết hợp với việc rà soát, sắp xếp biên chế cơ quan, đơn vị; rà soát, hoàn thiện tiêu chuẩn cán bộ quản lý, công chức, viên chức; rà soát lại việc xếp lương trước đây, trường hợp chưa được điều chỉnh lương chức vụ theo quy định của cấp có thẩm quyền thì thực hiện việc sắp xếp lại tiền lương chức vụ (nếu có) theo đúng quy định. Lương bổng
- Quy định 7 thang lương sau:
Bảng 1: Bảng lương ngạch chuyên viên cao cấp.

Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức hành chính cơ quan Nhà nước (bao gồm cả cán bộ lãnh đạo giữ chức vụ dân cử có xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và phụ cấp chức vụ quản lý, công chức từ thành phố, quận, huyện trở lên) bang).

Bảng 3: Lưới lương chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Bảng 4: Bảng lương của viên chức phục vụ trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp nhà nước.

Bảng 5: Bảng lương công chức chuyên trách các thị xã, quận, huyện.

Bảng 6: Bảng lương các ngạch sĩ quan Quân đội nhân dân; Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân.

Bảng 7: Bảng lương Chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
- Người làm công tác cơ yếu trong các tổ chức mật mã, theo từng đối tượng được xếp theo Bảng lương sĩ quan Quân đội nhân dân (Bảng 6) với mức lương cao nhất bằng mức lương cấp tướng quân hàm (trừ sĩ quan quân đội nhân dân). sĩ quan Công an nhân dân biệt phái, biệt phái) và thang lương quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân (Bảng 7)
- Người lao động làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, tổ chức mật phải áp dụng thang, bậc lương quy định trong doanh nghiệp công lập. 

3. Bảng hệ số lương trung cấp năm 2023


Tùy theo lĩnh vực hoạt động mà hệ số lương trung cấp sẽ khác nhau
Hệ số lương công chức trung cấp (Công chức loại B)
Công chức loại B áp dụng hệ số lương trung cấp

Số TT

Ngạch công chức loại B

1

Cán sự

2

Kế toán viên trung cấp

3

Kiểm thu viên thuế

4

Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng)

5

Kiểm tra viên trung cấp hải quan

6

Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật

7

Kiểm lâm viên

8

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

9

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản

10

Kiểm soát viên trung cấp thị trường

11

Thống kê viên trung cấp

12

Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

13

Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự)

14

Kiểm tra viên trung cấp thuế

15

Kiểm lâm viên trung cấp

16

Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp

17

Thủ kho bảo quản

 

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hệ số lương trung cấp

1,86

2,06

2,26

2,46

2,66

2,86

3,06

3,26

3,46

3,66

3,86

4,06

Hệ số lương trung cấp của viên chức (viên chức loại B)

Kỹ thuật viên lưu trữ

Lưu trữ viên trung cấp

Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật

Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật

Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật – thú y

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng

Kỹ thuật viên

Quan trắc viên

Giáo viên tiểu học

Giáo viên mầm non

Y sĩ

Y tá chính

Nữ hộ sinh chính

Kỹ thuật viên chính y

Dược sĩ trung cấp

Kỹ thuật viên chính dược

Hoạ sỹ trung cấp

Diễn viên hạng III

Dựng phim viên

Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng

Thư viện viên trung cấp

Hướng dẫn viên (ngành văn hoá - thông tin)

Tuyên truyền viên

Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao)

Nhân viên công tác xã hội

Hộ sinh trung cấp

Kỹ thuật viên trung cấp y

Điều dưỡng trung cấp

Dân số viên trung cấp

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Trắc địa bản đồ viên trung cấp

Địa chính viên trung cấp

Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường

Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn

Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn

Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường

 

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hệ số lương trung cấp

1,86

2,06

2,26

2,46

2,66

2,86

3,06

3,26

3,46

3,66

3,86

4,06

Hệ số lương của Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hệ số lương nhóm 1

3,5

3,8

4,1

4,4

4,7

5,0

5,3

5,6

5,9

6,2

Hệ số lương nhóm 2

3,2

3,5

3,8

4,1

4,4

4,7

5,0

5,3

5,6

5,9

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo