1. Công thức tính lương Y sĩ, Y sĩ
Khi làm viên chức trong bệnh viện công, bác sĩ mới ra trường được xếp lương theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng và chuyên viên y tế. Đặc biệt:
- Y sỹ trưởng hạng I: Lương hạng A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 đến 8,0. - Y sĩ đa khoa hạng II: Nhân viên hạng A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78. - Bác sĩ hạng III: Áp dụng xếp lương của viên chức hạng A1, với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. Theo quy định của pháp luật, lương của y, bác sĩ sẽ được tính theo công thức sau:
Lương = Hệ số x Lương cơ bản
Trong đó:
- Hệ số: Đối với bác sĩ mới ra trường áp dụng chung hệ số lương bậc 1 của các chức danh tương ứng. Bác sĩ mới ra trường được bổ nhiệm chức danh bác sĩ với hệ số lương 2,34; nếu bổ nhiệm bác sĩ chính thì hưởng hệ số lương 4,4, bổ nhiệm bác sĩ cao cấp thì hưởng hệ số lương 6,2. Đối với trưởng phòng y tế, tùy theo chức danh mà hệ số tương ứng với thang lương sẽ được xác định trong phần phân tích dưới đây.
Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì lương của bác sĩ thuộc nhóm A3 của viên chức, nhóm 1 (A3.1), lương của bác sĩ thuộc nhóm A2 của viên chức, nhóm 1 (A2.1), lương của bác sĩ thuộc nhóm A1 của viên chức.
- Mức lương cơ sở: Từ ngày 01/7/2019 đến hết ngày 30/6/2020, mức lương cơ sở cố định là 1.490.000 đồng/tháng và từ ngày 01/7/2020, mức lương cơ sở của công chức, viên chức, viên chức sẽ tăng lên 1.600.000 đồng/tháng, điều này sẽ khiến mức lương của bác sĩ năm 2020 có nhiều biến động. Tuy nhiên, đến ngày 30/6/2020 y, bác sĩ, điều dưỡng vẫn được hưởng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Ngoài ra, hiện nay đang có đề xuất tăng lương cơ sở vào năm 2023, cụ thể từ ngày 01/07/2023 lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/tháng, như vậy năm 2023 sẽ có 02 mức lương cơ sở khác nhau được áp dụng như sau:
Đến ngày 30/6/2023: Áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng. Từ ngày 01/7/2023: áp dụng mức lương cơ sở mới là 1.800.000 đồng/tháng.

Hệ số lương cơ bản bác sĩ mới ra trường
2. Bảng lương Bác sĩ, Điều dưỡng năm 2023
Cũng như các ngành nghề khác, bác sĩ cũng bao gồm: Bác sĩ là công chức và bác sĩ là lao động hợp đồng với các bệnh viện, cơ sở y tế trong nước và ngoài công lập. Với mỗi hình thức hợp đồng khác nhau (hợp đồng làm việc với công chức và hợp đồng làm việc với người lao động) thì tiền lương của các đối tượng cũng sẽ khác nhau.
2.1. Bác sĩ là công chức
Thầy thuốc là viên chức được quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV gồm 2 nhóm chức danh:
- Nhóm chức danh bác sĩ: Bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính và bác sĩ.
- Phân nhóm chức danh bác sĩ y tế dự phòng: Bác sĩ y tế dự phòng cao cấp, bác sĩ y tế dự phòng tuyến cơ sở và bác sĩ y tế dự phòng.
- Bác sỹ: Bác sỹ hạng IV. Theo đó, thang bảng lương của nhân viên y tế được quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
- Y sĩ trưởng hạng I, Y sỹ trưởng Y tế dự phòng hạng I: Xếp lương như viên chức A3, nhóm A3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.
- Y sĩ đa khoa hạng II, Y sĩ đa khoa dự phòng hạng II: Xếp lương như viên chức hạng A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.
- Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III: Xếp lương như công chức hạng A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
- Bác sĩ hạng IV: Xếp lương như công chức loại B, hệ số lương từ 1,86 đến 4,06. Theo đó, bảng lương đối với từng chức danh thầy thuốc như sau:
- Chức danh Bác sĩ cao cấp (hạng I); Bác sỹ y học dự phòng cao cấp (hạng I):
Hệ số lương |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8.0 |
|
Từ nay đến hết 30/6/2023 |
9.238.000 |
9.774.400 |
10.310.000 |
10.847.000 |
11.383.600 |
11.920.000 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
11.160.000 |
11.808.000 |
12.456.000 |
13.104.000 |
13.752.000 |
14.400.000 |
- Chức danh Bác sĩ chính (hạng II); Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II):
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Từ nay đến hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
||
Bậc 1 |
4.4 |
6.556.000 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4.74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5.08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5.42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5.76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6.1 |
9.089.000 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6.44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6.78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
- Chức danh Bác sĩ (hạng III); Bác sĩ y học dự phòng (hạng III):
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Từ nay hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
||
Bậc 1 |
2.34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2.67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3.0 |
4.470.000 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3.66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3.99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4.32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4.65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4.98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
- Chức danh Y sĩ (hạng IV)
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Từ nay đến hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
||
Bậc 1 |
1.86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
Bậc 2 |
2.06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
Bậc 3 |
2.26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
Bậc 4 |
2.46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
Bậc 5 |
2.66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
Bậc 6 |
2.86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
Bậc 7 |
3.06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
Bậc 8 |
3.26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
Bậc 9 |
3.46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
Bậc 10 |
3.66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 11 |
3.86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
Bậc 12 |
4.06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
2.2. Bác sĩ là công nhân
Khác với bác sĩ là nhân viên trong cơ sở y tế công lập, bác sĩ ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế (công lập hay ngoài công lập) với tư cách là người lao động sẽ thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp theo thỏa thuận được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, dù có thỏa thuận thì lương của bác sĩ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể tại Điều 3 như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/ tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/ giờ) |
Vùng I |
4.680.000 |
22.500 |
Vùng II |
4.160.000 |
20.000 |
Vùng III |
3.640.000 |
17.500 |
Vùng IV |
3.250.000 |
15.600 |
- Lương y tá năm 2023
Khi làm viên chức trong các cơ sở y tế công lập, căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, Điều dưỡng viên sẽ được phân theo chức danh bao gồm: Điều dưỡng viên hạng A1; Điều dưỡng trưởng thuộc công chức loại B; Điều dưỡng thuộc nhóm viên chức nhà nước hạng C nhóm 1 (C1). Kết quả là:
- Thang lương đối với điều dưỡng trưởng sẽ được áp dụng theo thang lương bác sỹ (hạng III) hoặc bác sỹ y tế dự phòng (hạng III) theo phân tích ở trên.
- Bảng lương của điều dưỡng chính sẽ được áp dụng theo bảng lương của bác sĩ (hạng IV) như đã phân tích ở trên.
- Chế độ lương đối với điều dưỡng viên thuộc nhóm viên chức loại C, nhóm 1 (C1) sẽ được áp dụng theo các chế độ lương sau:
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Từ nay đến hết 30/6/2023 |
Từ 01/7/2023 trở đi |
||
Bậc 1 |
1.65 |
2.458.500 |
2.970.000 |
Bậc 2 |
1.83 |
2.726.700 |
3.294.000 |
Bậc 3 |
2.01 |
2.994.900 |
3.618.000 |
Bậc 4 |
2.19 |
3.263.100 |
3.942.000 |
Bậc 5 |
2.37 |
3.531.300 |
4.266.000 |
Bậc 6 |
2.55 |
3.799.500 |
4.590.000 |
Bậc 7 |
2.73 |
4.067.700 |
4.914.000 |
Bậc 8 |
2.91 |
4.335.900 |
5.238.000 |
Bậc 9 |
3.09 |
4.604.100 |
5.562.000 |
Bậc 10 |
3.27 |
4.872.300 |
5.886.000 |
Bậc 11 |
3.45 |
5.140.500 |
6.210.000 |
Bậc 12 |
3.63 |
5.408.700 |
6.534.000 |
Ngoài ra, cần lưu ý rằng tiền thưởng chia lợi nhuận sẽ được điều chỉnh tăng kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2023. Cụ thể hơn, khoản 1, điều 3 của nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội khóa XV về dự toán NSNN năm 2023 nêu rõ: Từ ngày 01/01/2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với cán bộ y tế dự phòng, y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30/12/2021 của Bộ Chính trị.
Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể việc tăng phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp cho cán bộ y tế mà Bộ Y tế vừa đề xuất trong dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung nghị định 56/2011/NĐ-CP như sau:
- Tăng mức phụ cấp đối với người trực tiếp, thường xuyên làm công tác y tế dự phòng từ 40% lên 100%.
- Phụ cấp thêm 100% đối với cán bộ làm việc tại các trạm y tế xã, phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh...
Nội dung bài viết:
Bình luận