Xin chào Luật sư. Gần đây, tôi có phát hiện hàng xóm gần nhà tôi có hành vi đổ chất thải ra đường, ở vị trí này ở khu tôi là cấm được đổ rác ra đây. Dù đã nhắc nhở nhiều lần nhưng gia đình họ vẫn tái phạm. Hiện nay tình trạng đổ chất thải ra moi trường chỗ tôi đang gây ảnh hưởng nặng nề đến môi trường, bốc mùi rất khó chịu. Tôi có thắc mắc hành vi đổ chất thải không đúng nơi quy định bị xử phạt thế nào? Trong trường hợp doanh nghiệp xả thải trái phép vào môi trường bị xử phạt thế nào? Mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật ACC. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường 2020
- Nghị định số 144/2021/NĐ-CP
1. Chất thải là gì?
Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:
Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
2. Hành vi đổ chất thải không đúng nơi quy định bị xử phạt thế nào?
Theo quy định điểm c và d Khoản 18 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP sửa đổi Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì hành vi vứt rác thải bừa bãi bị xử phạt như sau:
c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt, đổ nước thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;
d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt, trên vỉa hè, lòng đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt; đổ nước thải không đúng quy định trên vỉa hè, lòng đường phố.
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì hành vi đổ rác không đúng nơi quy định bị xử phạt như sau:
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi đổ rác ra đường bộ không đúng nơi quy định, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm a khoản 6 Điều này; khoản 3, khoản 4 Điều 20 Nghị định này.
Đồng thời tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt đối với hành vi đổ rác như sau:
– Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng: Vứt rác hoặc bỏ bất cứ vật gì khác lên tường rào và khu vực liền kề với mục tiêu bảo vệ;
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Đổ, ném chất thải, chất bẩn, hóa chất, gạch, đất, đá, cát hoặc vật khác vào nhà ở, nơi ở, vào người, đồ vật, tài sản của người khác, vào trụ sở cơ quan, tổ chức, nơi làm việc, nơi sản xuất, kinh doanh, mục tiêu, vọng gác bảo vệ mục tiêu;
– Các hành vi vi phạm hành chính về giữ gìn vệ sinh chung được xử lý, xử phạt theo Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Doanh nghiệp xả thải trái phép vào môi trường bị xử phạt thế nào?
Với hành vi này, tùy theo mức độ mà doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc thậm chính là bị truy cứu TNHS.
Mức phạt hành chính hành vi xả thải trái phép ra môi trường
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường sẽ bị xử lý như sau:
* Hình thức xử phạt chính:
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
– Cảnh cáo;
– Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
* Hình thức xử phạt bổ sung:
– Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại/Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp.
– Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
– Mọi hoạt động của doanh nghiệp tạo ra chất thải cần xử lý sẽ bị tạm đình chỉ cho – khi hết thời hạn xử lý, các hoạt động khác không liên quan – quá trình xả thải vẫn được phép tiếp tục.
Ngoài ra, doanh nghiệp vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường đã bị ô nhiễm hoặc phục hồi môi trường bị ô nhiễm do vi phạm hành chính gây ra;
– Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo quy định.
Ngoài ra, việc tước giấy phép xử lý chất thải chỉ tạm dừng các công việc có liên quan tới những hoạt động xả chất thải của doanh nghiệp. Những hoạt động khác sẽ được phép hoạt động bình thường.
Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gây ô nhiễm môi trường
Theo quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về tội gây ô nhiễm môi trường thì tùy vào tính chất, mức độ của hành vi mà sẽ có những chế tài phù hợp. Cụ thể:
Hành vi | Cá nhân | Pháp nhân |
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 1.000 kg – dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 3.000 kg – dưới 10.000 kg chất thải nguy hại khác – Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 500 kg – dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 1.500 kg – dưới 3.000 kg chất thải nguy hại khác nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm- Xả thải ra môi trường từ 500 m3/ngày – dưới 5.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 300 m3/ngày – dưới 500 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên; – Xả thải ra môi trường 500 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 03 lần – dưới 05 lần hoặc từ 300 m3/ngày – dưới 500 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 100 m3/ngày – dưới 300 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;- Thải ra môi trường từ 150.000 m3/giờ – dưới 300.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 100.000 m3/giờ – dưới 150.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;- Thải ra môi trường 150.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 03 lần – dưới 05 lần hoặc từ 100.000 m3/giờ – dưới 150.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 50.000 m3/giờ – dưới 100.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; – Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 100.000 kg – dưới 200.000 kg hoặc từ 70.000 kg – dưới 100.000 kg nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; – Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều từ 50 mSv/năm – dưới 200 mSv/năm hoặc giá trị suất liều từ 0,0025 mSv/giờ – dưới 0,01 mSv/giờ. |
Phạt tiền từ 50.000.000 – 500.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm | Phạt tiền từ 1.000.000.000 – 5.000.000.000 đồng |
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 3.000 kg – dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 10.000 kg – dưới 50.000 kg chất thải nguy hại khác; – Xả thải ra môi trường từ 5.000 m3/ngày – dưới 10.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 500 m3/ngày – dưới 5.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên; – Thải ra môi trường từ 300.000 m3/giờ – dưới 500.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 150.000 m3/giờ – dưới 300.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên; – Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 200.000 kg – dưới 500.000 kg;- Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều từ 200 mSv/năm – dưới 400 mSv/năm hoặc giá trị suất liều từ 0,01 mSv/giờ – dưới 0,02 mSv/giờ; – Gây hậu quả nghiêm trọng. |
Phạt tiền từ 500.000.000 – 1.000.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 01 – 05 năm | Phạt tiền từ 5.000.000.000 – 10.000.000.000 đồng Hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm |
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc 50.000 kg trở lên chất thải nguy hại khác; – Xả thải ra môi trường 10.000 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc 5.000 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên; – Thải ra môi trường 500.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc 300.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên; – Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường 500.000 kg trở lên; – Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều 400 mSv/năm trở lên hoặc giá trị suất liều 0,02 mSv/giờ trở lên; – Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. |
Phạt tiền từ 1.000.000.000 – 3.000.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 03 – 07 năm | Phạt tiền từ 12.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng Hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 – 03 năm |
Hình phạt bổ sung | Phạt tiền từ 30.000.000 – 200.000.000 đồngCấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm | Phạt tiền từ 1.000.000.000 – 5.000.000.000 đồngCấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 – 03 năm |
Nội dung bài viết:
Bình luận