1. Thừa kế là gì?
- Theo quy định tại Bộ luật Dân sự, thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi là di sản. Thừa kế được chia thành thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc.
- Thừa kế theo di chúc là việc chuyển dịch tài sản thừa kế của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi còn sống. Thừa kế theo di chúc được quy định tại chương XXII của Bộ luật dân sự năm 2015.
- Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản thừa kế của người đã chết cho người sống theo quy định của pháp luật nếu người chết không để lại di chúc hoặc để lại di chúc nhưng di chúc không hợp pháp. Thừa kế theo pháp luật được quy định tại chương XXIII của Bộ luật dân sự năm 2015.
- Có thể hiểu đơn giản thừa kế là việc thực thi chuyển giao tài sản, lợi ích, nợ nần, các quyền, nghĩa vụ từ một người đã chết sang một người còn sống nào đó. Thừa kế có vai trò quan trọng từ rất lâu trong xã hội loài người. Các luật thừa kế thay đổi liên tục tùy theo cơ cấu xã hội.
2. Hàng thừa kế là gì?
Hàng thừa kế là diện những người có quan hệ gần gũi với người để lại di sản thừa kế và cùng được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật. Những người trong diện thừa kế theo pháp luật được phân chia thành ba hàng, được quy định tại Điều 651 Bộ luật dân sự năm 2015. Hàng thừa kế là quy định nhằm xác định thứ tự phân chia di sản thừa kế của những người thừa kế theo pháp luật, hàng thừa kế bao gồm hàng thừa kế thứ nhất, hàng thừa kế thứ 2 và hàng thừa kế thứ ba. Điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
3. Hàng thừa kế thứ nhất gồm những ai?
Điều 651 Bộ luật dân sự năm 2015 cụ thể hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
4. Xác định những người thừa kế được hưởng di sản thừa kế khi hàng thừa kế thứ nhất chết
Trường hợp 01: Người chết có để lại di chúc
Điều 626, Bộ luật Dân sự 2015 quy định người lập di chúc có quyền sau đây:
- Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;
- Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;
- Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
- Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.
Như vậy, nếu như người chết có lập di chúc, người chết có quyền lựa chọn người được hưởng di sản thừa kế theo ý chí của mình. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý các điều kiện để di chúc hợp pháp theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự.
Trường hợp 02: Người chết không để lại di chúc hoặc di chúc không hợp pháp
Điều 649, Bộ luật dân sự 2015 về thừa kế theo pháp luật nêu rõ, thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Với trường hợp này, người chết sẽ không lựa chọn người được hưởng di sản thừa kế theo ý chí của mình. Những người thừa kế sẽ được xác định theo quy định tại Điều 651, Bộ luật dân sự 2015 như sau:
Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
- Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
- Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Như vậy, tức là trong trường hợp di chúc hợp pháp mà người hưởng di sản thừa kế ở hàng thứ nhất chết thì di sản thừa kế sẽ tiếp tục chia cho hàng thừa kế thứ hai. Những người ở hàng thừa kế thứ hai sẽ chỉ được hưởng thừa kế nếu cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, vợ/chồng của người để lại di sản thuộc diện đã chết/không có quyền hưởng di sản/bị truất quyền hưởng di sản/từ chối nhận di sản.
Bình luận