Cách kiểm tra báo cáo tài chính - Hàng năm trước khi in báo cáo tài chính gửi cơ quan thuế, kế toán cần rà soát kỹ các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để tránh những sai sót không đáng có. Kế toán Việt Hưng xin chia sẻ một số kinh nghiệm cho các bạn đang làm kế toán tại các đơn vị cũng như các bạn muốn làm kế toán trong tương lai.
Kiểm chứng báo cáo tài chính như thế nào?
Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo tài chính đúng hay sai
XEM THÊM:
Trình bày và hoàn thiện báo cáo tài chính
Kinh nghiệm quyết toán thuế
1. Cách kiểm tra tổng thể báo cáo tài chính
Thứ nhất, xem tất cả các tài khoản kế toán trong bảng cân đối kế toán có đúng bản chất số dư hay không? – Ta kiểm tra số dư tài khoản 133 trên bảng cân đối kế toán có khớp với tờ khai thuế hàng tháng hay không? – Số dư tài khoản “chi phí trả trước ngắn hạn” cộng với “chi phí trả trước dài hạn” là bao nhiêu? Sau đó mở bảng phân bổ chi tiết công cụ dụng cụ đối chiếu số tiền còn lại trên bảng phân bổ CCDC xem số liệu có giống nhau hay không? Nếu không khớp thì nên xem lại việc gán tool hay tính sai?
– Kiểm tra số dư tài khoản 156 – hàng tồn kho và mở bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn kho xem số liệu có trùng khớp hay không? Nếu số liệu giữa bảng cân đối tài khoản và báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn kho không khớp nhau có thể do các nguyên nhân sau:
Bạn chưa tính lại giá xuất kho trên phần mềm
Bạn đã định cấu hình sai tài khoản
Bạn xuất bán trước khi có hóa đơn mua hàng
Có nhiều lý do khác mà kế toán nên cân nhắc trước khi lập một báo cáo chuẩn khi nộp báo cáo tài chính. – Bạn kiểm tra xem có vấn đề về khấu hao TSCĐ hay không bằng cách mở bảng tính khấu hao TSCĐ để so sánh số liệu tổng hợp của bảng cân đối kế toán với lũy kế số khấu hao TSCĐ trong năm. Nếu không khớp thì hàng tháng xem lại cách trích khấu hao TSCĐ có đúng không? Hay do tài khoản nghiệp vụ kém?
– Kiểm tra tài khoản 3334: Đây là vấn đề mà kế toán hay mắc phải và thường không để ý.
Ta cần đối chiếu số thuế TNDN đã nộp của 4 quý với số thuế TNDN phải nộp cả năm và ghi bút toán điều chỉnh chi phí thuế TNDN trước khi lập báo cáo tài chính. – Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt: về nguyên tắc sổ quỹ tiền mặt không được âm vào bất kỳ thời điểm nào trong năm. Bởi nếu một lúc nào đó quỹ bị âm thì ngay lập tức kế toán phải lo các khoản vay cá nhân ngắn hạn… để hoàn quỹ tiền mặt.
– Kiểm tra tài khoản tiền gửi ngân hàng so với sổ phụ ngân hàng có đúng với số dư cuối kỳ trên giấy báo của ngân hàng tại ngày 31/12 hay không? Nếu bạn làm sai, bạn sẽ tìm lại vì tài khoản hàng tháng bị sai.
2. Hướng dẫn chi tiết cách kiểm tra báo cáo tài chính đúng hay sai
BƯỚC 1: Đối chiếu tổng thuế GTGT trên bảng kê Excel của hóa đơn mua vào với tổng thuế GTGT trên phần mềm kế toán
Vì khi lập tờ khai thuế GTGT và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thường phải lập bảng kê hóa đơn mua bán trên Excel. Sau đó lấy nhanh dữ liệu TOTAL chuẩn trong danh sách này trên tờ khai thuế GTGT. – Khi nhập chứng từ vào phần mềm.
Kiểm tra thuế 2 bên (giả sử các hóa đơn đều có VAT), nhưng nếu số thuế đầu vào và đầu ra trên phần mềm khớp với bảng kê mua vào và bán ra thì chứng tỏ ít nhất chúng ta đã nhập đủ hóa đơn vào phần mềm. Ngược lại, nếu thấy chênh lệch thì tìm nguyên nhân để điều chỉnh sao cho khớp với thuế.
Sau khi đã nhập đầy đủ hóa đơn, chứng từ vào phần mềm thì mới tiếp tục bước tiếp theo để check đúng sai khi hạch toán
BƯỚC 2: Đầu năm đã kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối?
Kiểm tra xem đã làm Bút toán kết chuyển lãi, lỗ đầu năm chưa?
Trên số Dư cuối kỳ của bảng CĐPSTK năm trước kiểm tra :
a/ Nếu TK 4212 dư Có (Lãi) : Hạch toán Nợ 4212 / Có 4211
b/ Nếu TK 4212 dư Nợ (Lỗ): Hạch toán Nợ 4211 / Có 4212
BƯỚC 3: Kiểm tra đã hạch toán thuế môn bài đầy đủ chưa?
– Hạch toán Thông Tư 200 : Chi phí Thuế môn bài phải nộp : Nợ 6425 / Có 3339 Nộp tiền thuế môn bài : Nợ 3339 / Có 111, 112
– Hạch toán Thông Tư 133 : Chi phí Thuế môn bài phải nộp : Nợ 6422 / Có 3339 Nộp tiền thuế môn bài : Nợ 3339 / Có 111, 112
Mức vốn điều lệ nộp thuế Môn bài:
Bậc 1: Vốn điều lệ trên 10 tỷ => Đóng 3.000.000đ
Bậc 2: Vốn điều lệ từ 10 tỷ đổ xuống => Đóng 2.000.000đ
Bậc 3: Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế khác => Đóng 1.000.000đ
BƯỚC 4: TK 111 – TIỀN MẶT
– TK 111 Tiền mặt :
Số dư Nợ đầu kỳ sổ Cái TK 1111 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ đầu kỳ sổ Qũy tiền mặt Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ sổ Cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ TK 1111 trên bảng CĐPS = Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ sổ Qũy tiền mặt
Số dư Nợ cuối kỳ sổ Cái TK 1111 = Số dư Nợ cuối kỳ TK 1111 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ cuối kỳ sổ Qũy tiền mặt
– Kiểm tra xem số dư trong ngày của tháng có bị âm quỹ không ?
– Tuyệt đối không có số dư bên Có;
– Đối chiếu số dư trên sổ tại ngày cuối năm với Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12;
– Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ chưa? QUẢN LÝ: Nếu quỹ âm, nhập giao dịch rút tiền trước, xuất chi sau
A/ Làm lại ĐKKD để tăng vốn cổ phần: Nợ TK 111/ Có TK 411. Cách này an toàn nhất
B/ Treo tất cả hàng mua vào tài khoản 331, khi nào có tiền thì trả lại cho UNG THƯ
C/ Lập hợp đồng vay, vay cá nhân lãi suất 0% để hoàn thiện vốn lưu động tạm thời: Nợ 111/Có 3388.
Vì vậy 99% kế toán KHÔNG BAO GIỜ LUÔN DÙNG TIỀN MẶT
BƯỚC 5: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Số dư đầu kỳ Nợ TK 112 = Số dư mở TK 112 trên Bảng cân đối kế toán = Số dư đầu kỳ Nợ NH Sổ tiền gửi NH = Số dư đầu kỳ Sổ phụ NH hoặc Sao kê - Số dư Nợ/TK 112 = Số dư TK - Số dư cuối kỳ của Bảng cân đối kế toán
– Hoàn toàn không có dư nợ bên có
– Lấy sổ phụ của tất cả các ngân hàng mà công ty đã mở.
– Đối chiếu số phát sinh và số dư từng lần giữa sổ phụ ngân hàng và sổ chi tiết tài khoản 112 đảm bảo khớp đúng.
– Đối với tài khoản ngoại tệ: đánh giá lại các yếu tố tiền tệ gốc theo ngoại tệ. – Nếu có lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 1122 Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
– Nếu lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) TK 1122
– Lãi hối đoái hoãn lại được đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
– Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
Chứng từ ngân hàng: cẩn thận các trường hợp chuyển khoản trên 20 triệu đồng
– In sao kê 12 tháng đầy đủ kèm các chứng từ: giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng
– Clip mỗi tháng 1 tập, không trộn
- Đối với đơn hàng thanh toán, vui lòng photo clip với hóa đơn > 20 triệu, chuyển khoản
BƯỚC 6: TK 121 – Kinh doanh chứng khoán
– Cuối năm kiểm tra trái phiếu, cổ phiếu có khớp với xác nhận số dư của công ty giám sát hay không? - Quỹ đầu tư vào chứng khoán. Đánh giá lại các khoản đầu tư này theo giá thị trường tại ngày 31 tháng 12. Kế toán: Nợ TK 635 Có TK 2291
BƯỚC 7: TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- So sánh khoản vay kinh doanh với các đối tượng khác.
- Lập bảng định kỳ lãi vay và xuất hóa đơn GTGT (chưa có thuế suất).
- Ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.
Kế toán:
Tiến sĩ 131,138,111,112
TK 515
BƯỚC 8: TK 131 – Phải thu khách hàng
- Đối chiếu công nợ với khách hàng, đảm bảo công nợ giữa hai bên tương ứng. Số dư cuối kỳ phải tương ứng với sổ cái công nợ 131
– Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định (nếu có).
Kế toán:
Tiến sĩ 642
2293
BƯỚC 9: TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
– Tài khoản này chỉ có số dư bên Nợ, phản ánh số thuế đầu vào được khấu trừ được hoàn trả nhưng chưa được NSNN hoàn trả.
- Cuối kỳ, khi xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
– Số dư TK 133 (nếu có) tại ngày 31/12 phải tương ứng với chỉ tiêu 41 “Thuế GTGT cuối kỳ chưa được khấu trừ” của tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.
BƯỚC 10: TK 141 – Tạm ứng
– Đối chiếu công nợ tạm ứng với người lao động và đảm bảo công nợ giữa hai bên tương ứng. – Lập dự phòng trước cho những người nghỉ việc không đòi được.
BƯỚC 11: Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
– Kiểm kê số lượng dụng cụ thực tế so với danh mục trong sổ sách và đảm bảo chúng khớp nhau.
– Kiểm tra bảng phân bổ công cụ dụng cụ với số lượng ghi trên sổ sách kế toán.
BƯỚC 12: TK 151 – 157 (Hàng tồn kho)
– Tài khoản này chỉ có số dư có, phản ánh đúng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
- Kiểm kê số lượng thực tế và đảm bảo khớp với số sách. – Kiểm tra chi tiết hàng xuất từ kho đã được định giá chính xác chưa (PP Thường áp dụng là bình quân gia quyền).
– Số dư đầu kỳ Sổ cái Nợ, Phải thu 152, 155, 156 = Số dư đầu kỳ 152 155 156 trên bảng sao kê NXT
– Số PS ghi nợ sổ cái, số dư TK 152, 155 156 = Đã nhập TK 152 155 156 vào sao kê NXT
– Số PS có sổ cái, số dư TK 152, 155 156 = Cấp cho TK 152 155 156 trên sao kê NXT
– Số dư cuối kỳ Sổ cái bên Nợ, phải thu TK 152, 155, 156 = Số dư cuối kỳ 152 155 156 trên Sao kê NXT
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có: Là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu giá trị thuần có thể thực hiện được bị giảm so với giá gốc của hàng tồn kho.
Kế toán:
Tiến sĩ 632
TK 229
BƯỚC 13: TK 211, 213, 214 – Kiểm tra TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ
- Lập bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng tính TSCĐ
– Đối chiếu bảng tính khấu hao TSCĐ với số lượng và số dư các TK 211, 213, 214
BƯỚC 14: TK 242 – Chi phí trả trước
- Lập bảng chi phí trả trước.
– Đối chiếu bảng phân bổ chi phí trả trước với số phát sinh và số dư TK 242.
BƯỚC 15: TK 331 – Phải trả người bán
– Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và đảm bảo công nợ giữa hai bên tương ứng. – Tài khoản song tính – có thể có số dư cuối kỳ cả 2 bên
BƯỚC 16: TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Số dư Có của tài khoản này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, trị giá này nếu có phải bằng trị giá chỉ tiêu 40 (GTGT nộp trong kỳ) trên tờ khai 01/GTGT của tháng 12 hoặc của quý 4.
Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
– Dùng để phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp NSNN.
– Kiểm tra số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp (nếu có) có được hạch toán vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133) hay không?
TK 3332 - Thuế TTĐB:
– Phản ánh số thuế TTĐB đã nộp, đã nộp và còn phải nộp NSNN.
– Kiểm tra xem thuế môn bài đã nộp (nếu có) có được hạch toán vào nguyên giá hàng hóa, tài sản hay không? TK 3333 - Thuế Nhập khẩu:
– Phản ánh số thuế nhập khẩu đã nộp, đã nộp và còn phải nộp NSNN.
– Kiểm tra thuế nhập khẩu đã nộp (nếu có) đã được hạch toán vào nguyên giá hàng hóa, tài sản chưa?
Tài khoản 3334 - Thuế Doanh nghiệp:
– Phản ánh số thuế doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp NSNN.
– Tính và nộp thuế TNDN tạm tính
Nội dung bài viết:
Bình luận