Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
Trong các công ty sản xuất, việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập kho là một khâu rất quan trọng và phức tạp. Để giúp các bạn kế toán nắm rõ và hiểu rõ hơn về giá thành sản xuất, chúng tôi xin hướng dẫn cách hạch toán giá thành sản xuất sản phẩm.
Xác định các giao dịch kinh tế phát sinh:
- Khi xuất nguyên liệu chính, phụ liệu, nhiên liệu cho phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm phải đăng ký các tài khoản sau:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi xuất vật tư dùng chung cho phân xưởng sản xuất hoặc cho quản lý phân xưởng phải đăng ký các tài khoản sau:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu. - Khi tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí tiền lương trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
TK 334 – Nợ CNV. - Khi trích nộp BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí tiền lương trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 - Phải nộp khác. – Khi trừ tiền lương phải đóng BHXH, BHYT của người lao động, phải đăng ký các tài khoản sau:
Nợ TK 334 - Các khoản phải trả
Có TK 338 - Phải nộp khác. - Khi xuất công cụ, dụng cụ xuống bàn sản xuất phải đăng ký các tài khoản sau:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. - Trường hợp giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho có giá trị lớn được tính vào chi phí SXKD của nhiều kỳ khác nhau, ghi:
(1) Nợ TK 142/242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (100% giá trị). (2) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 142/242 - Chi phí trả trước (theo phân bổ từng kỳ). - Trích khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. - Các khoản chi phí khác có liên quan gián tiếp đến hoạt động của phân xưởng sản xuất như chi phí sửa chữa TSCĐ hiện có, chi phí điện nước, tiếp khách, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có các TK 111, 112, 331. - Khi trừ tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nghiên cứu trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả. - Khi trích khấu trừ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả. GIAI ĐOẠN
- Khi hạch toán hàng tồn kho bằng phương pháp báo cáo vĩnh viễn
- a) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá vốn nguyên vật liệu lớn hơn thông thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. b) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. c) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn hoặc bằng công suất bình thường thì cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung (chi phí sản xuất chung biến đổi và chi phí sản xuất chung cố định) cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung. d) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung. đ) Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. e) Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. g) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất, kinh doanh dài mà trong kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung sang TK 154, khi xác định được chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không tính vào giá thành sản phẩm, kế toán phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không được tính vào trị giá hàng tồn kho) mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trường hợp đã kết chuyển chi phí từ TK 621, 622, 627 sang TK 154). h) Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. i) Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp tục xuất dùng cho hoạt động XDCB không qua nhập kho, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. k) Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, nếu nhận được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó, kế toán ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang:
Nợ các TK 111, 112, 331,…. Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được đánh giá tương ứng với số lượng nguyên vật liệu xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). l) Kế toán sản xuất thử:
– Chi phí sản xuất sản phẩm dùng thử hạch toán vào TK 154 như đối với sản phẩm khác. Khi thu hồi (bán, thanh toán bù trừ) sản phẩm dùng thử cần đăng ký các tài khoản sau:
Tiến sĩ 111, 112, 131
Có TK 154 - Chi phí SXKD hiện hành
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). – Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số tiền thu hồi từ nhượng bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử:
Trường hợp giá thành sản xuất thử lớn hơn số tiền thu hồi do nhượng bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, ghi tăng giá trị TSCĐ đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 154 - Chi phí SXKD hiện hành. Trường hợp giá thành sản xuất thử nhỏ hơn số tiền thu hồi do nhượng bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, ghi giảm giá trị TSCĐ đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Nội dung bài viết:
Bình luận