Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Nguồn: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk là đơn vị có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung và phân tán. Hình thức tổ chức này rất phù hợp với tình hình hiện tại của công ty: Mặt bằng sản xuất phân tán, Địa bàn hoạt động rộng. hoạt động kinh tế phong phú. Công ty có 18 nhân viên kế toán, mỗi người thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán của công ty, là người tổ chức điều hành bộ máy kế toán, tham mưu cho nhà quản lý công ty ra các quyết định sản xuất kinh doanh của công ty đúng đắn. Việc phân tích báo cáo tài chính của Công ty do kế toán trưởng thực hiện.
- Hai kế toán tổng hợp giúp việc cho các phó giám đốc phụ trách công tác tổng hợp, lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm và theo dõi, kiểm soát, đối chiếu công nợ theo từng nghiệp vụ.
- Kế toán tiền mặt: chịu trách nhiệm đối chiếu và thanh toán các phương án tài chính, định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt, lưu giữ và quản lý chứng từ gốc, cập nhật thông tin thu chi, máy tính chứng từ tiền mặt.
- Kế toán tiền gửi: có nhiệm vụ theo dõi tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, xác minh và làm các thủ tục theo chế độ tài chính và quy định của ngân hàng.
- Bốn kế toán công nợ. Có nhiệm vụ mở sổ sách theo từng khách hàng mua bán, quản lý hồ sơ chứng từ liên quan đến công việc kinh doanh của khách hàng. Định kỳ lập bảng đối chiếu công nợ với khách hàng.
- Kế toán Vật tư, TSCĐ: chịu trách nhiệm theo dõi TSCĐ và các công cụ, dụng cụ sử dụng trong doanh nghiệp.
- Sáu kế toán thương mại: Cập nhật thông tin sản phẩm, xác minh tài khoản và lưu giữ các chứng từ gốc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
- Kế toán tiền lương: Hàng tháng căn cứ vào kết quả hoạt động của các phòng, ban, phân xưởng và đơn giá tiền lương, hệ số cấp bậc để tính lương cho từng người. - Một thủ quỹ: có nhiệm vụ kiểm tra các khoản thu chi để thực hiện thu chi theo đúng quy định của công ty. Cập nhật số quỹ, lập báo cáo quỹ hàng ngày.
*Về chính sách kế toán áp dụng
Năm tài chính: Bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty là Đồng Việt Nam (“VND”), đồng thời cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
* Về chế độ kế toán
Áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12
năm 2014
2.2. Tổng Quan Tình Hình Phân Tích Tại Công Ty Cổ Phần Sữa Việt
Vinamilk Miền Nam
2.2.1. Quy trình phân tích báo cáo tài chính của Công ty
2.2.1.1. Thu thập thông tin
Hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, để có vốn phục vụ sản xuất và hoạt động thương mại, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk phải huy động trên thị trường tài chính thông qua việc phát hành chứng khoán. Thị trường tài chính vốn đã biến động và rủi ro. Để tồn tại và phát triển, trong quá trình sản xuất kinh doanh Công ty luôn phải thay đổi cho phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và cả quốc tế.
Vì vậy thông tin bên ngoài mà công ty quan tâm phục vụ cho công tác
phân tích báo cáo tài chính là các thông tin liên quan đến sự tăng trưởng hay
suy thoái của nền kinh tế, các thông tin về chỉnh sách tài chính, luật, các chế độ kẻ đoán, các quy định về thị trường chứng khoản…
Ngoài ra công ty còn quan tâm đến đối thủ cạnh tranh, sự hát triển của khoa học công nghệ, giá cả trên thị trường đầu vào và đầu ra…
Thông tin nội bộ Công ty sử dụng thông tin chủ yếu là các báo cáo tài chính của công ty lập vào cuối mỗi năm theo mẫu của Bộ Tài chính quy định gốm Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Qua đó có thể nhận biết và đánh giá khả năng, tiềm lực của doanh nghiệp, tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán của công ty trong kǶ hoạch toán…
2.2.1.2. Xử lý thông tin
Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự doản và ra quyết định.
2.2.1.3. Thực hiện phân tích
Hiện nay công tác phân tích của công ty thực hiện phân tích các nhóm Chỉ tiêu tài chính cơ bản phản ánh thực trạng tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính của công ty.
2.2.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích báo cáo tài chính tại Công ty
Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích báo cáo tài chính của Công ty khá phong phú. Nguồn thông tin bao gồm thông tin tử hệ thống kế toán và thông tin ngoài hệ thống kế toán.
Thông tin từ hệ thống kế toán mà công ty sử dụng chủ yếu là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo tài chính doanh nghiệp, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thông tin ngoài hệ thống kế toán bao gồm các thông tin liên quan đến tăng trưởng kinh tế, tỷ giá, biến động giá…
2.2.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại Công ty
Trong tài chính có rất nhiều phương pháp, mô hình cǜng như công cụ để xử lý các thông tin thu thập được. Tại Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk, bộ phận phân tích tài chính doanh nghiệp đã sử dụng những phương pháp cơ bản chủ yếu để phân tích là phương pháp so sánh, phương pháp chỉ số.
2.3. Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk
2.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
2.3.1.1. Phân tích tình hình tài sản
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty
Chỉ tiêu
31/12/2017
31/12/2018
31/12/2019
2018 so với
2017
2019 so với 2018
Số tiền (Triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (Triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền (Triệu
đồng)
Tỷ trọng
(%)
Chênh
lệch
Tỷ trọng
(%)
Chênh
lệch
Tỷ trọng
(%)
1.Tài sản
32.509.573
100
34.317.285
100
39.415.111
100
1.807.712
5.56
5.097.826
14.85
- Tài sản
ngắn hạn
19.002.943
58,45
18.505.885
53,93
19.828.855
50,31
-497.058
-2.62
1.322.970
7,15
- Tài sản
dài hạn
13,506,630
41,55
15.811.400
46,07
19.586.256
49,69
2.304.770
17.06
3.774.856
23,87
2.Nguồn
vốn
32.509.573
100
34.317.285
100
39.415.111
100
1.807.712
5.56
5.097.826
14,85
- Nợ phải
trả
9.213.216
28,34
9.012.218
26,26
12.870.780
32,65
-200.998
-2.18
3.858.562
42,81
-Vốn chủ sở hữu
23.296.357
71,66
25.305.067
73,74
26.544.331
67,35
2.008.710
8.62
1.239.264
4,90
Nguồn: Tác giả tính toán từ BCĐKT và BCKQKD năm 2017, 2018, 2019 của
Công ty
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty
Chỉ tiêu
31/12/2017
31/12/2018
31/12/2019
2018 so với 2017
2019 so với 2018
Số tiền
(Triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(Triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(Triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Chênh lệch
Tỷ trọng
(%)
Chênh lệch
Tỷ trọng
(%)
- ĐIỀU KHOẢN TÒA CHỦ ĐỘNG
19 002 943
58,45
18 505,885
53,93
19 828 855
50.31
-497,058
-2,62
1 322 970
7.15
- Kho bạc và các khoản tương đương tiền
733.004
3,86
1.011.235
5,46
957.163
4,83
278 231
37,96
-54,072
-5,35
- Bạc
653.004
89.09
661,235
65,39
957.163
100.00
8.231
1,26
295 928
44,75
- Các khoản tương đương tiền
80 000 won
10.91
350 000 won
34,61
-
0,00
270 000 won
337,50
-350 000 won
-100.00
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
10 515 000 won
55.33
8 576 023
46,34
11.100.023
55,98
-1.938.977
- 18,44
2 524 000
29,43
Nội dung bài viết:
Bình luận