Theo quy định của pháp luật, nếu doanh nghiệp không đóng đúng hạn số vốn đăng ký thì sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đến 20 triệu đồng. Đối với trường hợp này thì doanh nghiệp cần phải xử lý thế nào và hạch toán ra sao? Mời bạn cùng theo dõi bài viết sau đây.
1. Vốn Điều lệ là gì?
Vốn Điều lệ là hình thức góp vốn của các thành viên cổ đông đã cam kết góp vốn trong một thời gian nhất định để duy trì hoạt động của doanh nghiệp, số vốn đóng góp ấy sẽ được lưu lại trong 1 hợp đồng gọi là điều lệ công ty.
Tất cả các thành viên cổ đông (bên góp vốn) và bộ phận điều hành doanh nghiệp (bên sử dụng nguồn vốn) có trách nhiệm tôn trọng và nghiêm túc thực hiện theo những điều đã nêu trong điều lệ.
Góp vốn điều lệ có nghĩa là đầu tư vào công ty để trở thành chủ sở hữu công ty (trường hợp đóng góp 100% vốn điều lệ) hoặc đồng sở hữu (trường hợp không đóng góp hoàn toàn vốn điều lệ).
2. Cách xử lý doanh nghiệp góp thiếu vốn
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn góp vốn điều lệ của doanh nghiệp là tối đa 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu sau thời hạn này, doanh nghiệp vẫn chưa góp đủ vốn điều lệ thì sẽ bị xử lý như sau:
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập
Nếu doanh nghiệp chưa thành lập mà không góp đủ vốn điều lệ thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ và đúng thời hạn vốn điều lệ theo quy định.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi góp vốn điều lệ không đúng loại tài sản hoặc không đúng giá trị quy định.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng sẽ bị buộc phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định.
Đối với doanh nghiệp đã thành lập
Nếu doanh nghiệp đã thành lập mà không góp đủ vốn điều lệ thì sẽ bị xử lý như sau:
- Các thành viên góp thiếu vốn sẽ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Công ty sẽ bị buộc phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 29 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi góp vốn điều lệ không đúng loại tài sản hoặc không đúng giá trị quy định.
Để tránh bị xử lý, doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy định về góp vốn điều lệ. Cụ thể, doanh nghiệp cần:
- Góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định.
- Góp vốn điều lệ đúng loại tài sản và đúng giá trị quy định.
- Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định khi góp đủ vốn điều lệ.
5. Hạch toán góp vốn điều lệ chưa góp đủ như thế nào?
Hạch toán góp vốn điều lệ chưa góp đủ được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định số vốn điều lệ chưa góp đủ
Để xác định số vốn điều lệ chưa góp đủ, doanh nghiệp cần căn cứ vào vốn điều lệ đã đăng ký và số vốn điều lệ đã thực góp.
Bước 2: Hạch toán khoản nợ phải trả
Số vốn điều lệ chưa góp đủ được hạch toán vào tài khoản nợ phải trả, cụ thể là tài khoản 1388 "Phải trả khác".
Căn cứ vào số vốn điều lệ chưa góp đủ, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 1388 - Phải trả khác
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Bước 3: Hạch toán khi góp đủ vốn điều lệ
Khi các thành viên góp đủ vốn điều lệ, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 1388 - Phải trả khác
Ví dụ: Công ty cổ phần ABC có vốn điều lệ là 100.000.000 đồng. Trong thời hạn góp vốn, các cổ đông đã góp 90.000.000 đồng. Số vốn điều lệ còn thiếu là 10.000.000 đồng.
Kế toán hạch toán khoản nợ phải trả như sau:
Nợ TK 1388 - Phải trả khác
10.000.000
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
10.000.000
Sau khi các cổ đông góp đủ vốn điều lệ, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
10.000.000
Có TK 1388 - Phải trả khác
10.000.000
Lưu ý:
- Nếu doanh nghiệp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Các thành viên góp thiếu vốn sẽ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
4. Những câu hỏi thường gặp
1. Hạch toán vào tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu)?
Các doanh nghiệp chỉ hạch toán vào tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu) theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận theo số cam kết, số phải thu của các chủ sở hữu.
2. Tổ chức hạch toán chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu?
Doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu theo từng nguồn hình thành vốn (như vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác) và theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn.
3. Giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu?
- Doanh nghiệp nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà nước hoặc bị điều động vốn cho doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Trả lại vốn cho các chủ sở hữu, hủy bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật;
- Giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung bài viết:
Bình luận