Cách hạch toán ngoại tệ được thực hiện như thế nào? Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ. Khi mua bán ngoại tệ, kế toán phải nắm vững các nguyên tắc và phương pháp hạch toán tỷ giá liên quan. Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về Hướng dẫn chi tiết hạch toán mua ngoại tệ. Mời các bạn tham khảo.

1. Ngoại tệ là gì?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 07/2012/TT-NHNN quy định về trạng thái ngoại tệ của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành thì nội dung này được quy định như sau:
Ngoại tệ là đồng tiền của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực.
Tỷ giá quy đổi trạng thái của ngoại tệ được áp dụng theo quy định sau:
a) Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ: là tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố vào ngày báo cáo.
b) Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và các ngoại tệ khác: là tỷ giá bán giao ngay chuyển khoản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vào cuối ngày báo cáo.
Trên đây là nội dung tư vấn về Ngoại tệ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 07/2012/TT-NHNN.
2. Nguyên tắc kế toán về chênh lệch tỷ giá
Nguyên tắc thứ nhất: Doanh nghiệp phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu và phải trả.
Nguyên tắc thứ hai: các khoản chênh lệch tỷ giá phải phản ánh doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.
Nguyên tắc thứ ba: Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Nguyên tắc thứ tư: Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang.
3. Hướng dẫn hạch toán mua ngoại tệ
Phát sinh công nợ bằng ngoại tệ
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền khách hàng.
Nợ TK 131 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 511 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 3331
- Khi mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
Nợ TK 152, 153, 156... Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 133
Có TK 331 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Thu ngoại tệ
- Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 511, 515, 711 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 3331 (nếu có)
- Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (nợ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,...).
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 131, 136, 138 Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
- Khi vay hoặc nhận nợ nội bộ,... bằng ngoại tệ.
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Có các TK 341, 336... Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Chi ngoại tệ
- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ.
Nợ TK 15x, 21x, 241, 62x, 64x Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
- Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ.
Nợ TK 331 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày ứng trước
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
- Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...).
Nợ TK 331, 336, 341,... Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
- Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ.
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ
Cuối kỳ kế toán, đơn vị phải đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ.
Trên đây là tất cả thông tin về Hướng dẫn chi tiết hạch toán mua ngoại tệ [Mới nhất 2023] mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận