Hướng dẫn hạch toán hoa hồng đại lý

hạch toán hoa hồng đại lý
hạch toán hoa hồng đại lý

1. Kế toán bên giao hàng đại lý

Trường hợp bên giao đại lý không yêu cầu đặt cọc tiền 

- Khi xuất hàng gửi đại lý, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (hoặc hóa đơn GTGT), kế toán ghi: 

 

Nợ TK 157 – Giá trị hàng gửi bán

 

Có TK156

 

- Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm đại lý đã tiêu thụ trong tháng, doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoa hồng phải trả: 

 

+ Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 

 

Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền hàng thu từ đại lý

 

Có TK 511 – Doanh thu hàng gửi bán

 

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

 

+ Phản ánh chi phí hoa hồng: 

 

Nợ TK 641- Chi phí hoa hồng phải trả

 

Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

 

Có TK 111,112,131

 

+ Phản ánh giá vốn hàng bán: 

 

Nợ TK 632

 

Có TK 157

 

Trường hợp bên giao đại lý yêu cầu đặt cọc tiền

Tình huống 1: Nếu xem khoản đặt cọc chỉ mang ý nghĩa đảm bảo việc bên nhận đại lý thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng 

 

- Khi nhận tiền đặt cọc từ đại lý: 

 

Nợ TK 111, 112

 

Có TK 344

 

- Hạch toán hàng gửi bán, doanh thu bán hàng, chi phí hoa hồng đại lý, giá vốn hàng bán như trường hợp không yêu cầu cọc tiền đã nêu ở mục 1.

 

- Khi trả lại tiền cọc cho bên đại lý: 

 

Nợ TK 344

 

Có TK 111,112

 

Có TK 711 – trừ khoản tiền phạt do bên đại lý vi phạm hợp đồng (nếu có)

 

Tình huống 2: khoản đặt cọc được sử dụng như một khoản ứng trước để nhận hàng bán đại lý hoặc khoản tiền ứng trước để nhận hàng mẫu hoặc hàng bán đại lý

 

- Khi nhận tiền cọc, ghi nhận như một khoản ứng trước tiền mua hàng và hạch toán theo quy định: 

 

Nợ TK 111,112: Số tiền bên nhận đại lý ứng trước 

 

Có TK 131 (dư Có): Số tiền bên nhận đại lý ứng trước

 

2. Kế toán bên đại lý

Trường hợp bên giao đại lý không yêu cầu đặt cọc tiền 

- Khi bán được hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT đã xuất cho khách hàng, kế toán lập bảng kê, xác định số tiền phải trả cho bên giao đại lý: 

 

Nợ TK 111,112,131

 

Có TK 331 – Số phải trả cho bên giao đại lý

 

- Xác định tiền hoa hồng được hưởng: 

 

Nợ TK 331

 

Có TK 511- Doanh thu hoa hồng đại lý

 

Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp

 

- Trả tiền cho bên giao đại lý:

 

Nợ TK 331

 

Có TK 111,112 – Số tiền còn lại phải trả cho bên giao đại lý sau khi trừ đi số tiền hoa hồng được hưởng

 

Trường hợp bên giao đại lý yêu cầu đặt cọc tiền

Tình huống 1: Nếu xem khoản đặt cọc chỉ mang ý nghĩa đảm bảo bên nhận đại lý thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng 

 

- Khi nộp tiền cọc cho bên giao đại lý kế toán ghi: 

 

Nợ TK 244- Số tiền mang đi ký quỹ thực hiện hợp đồng 

 

Có TK 111, 112

 

- Hạch toán doanh thu hoa hồng đại lý, số tiền phải trả cho bên giao đại lý tương tự như sơ đồ hình 7.

 

- Khi được hoàn trả tiền ký cọc, kế toán ghi:

 

Nợ TK 111, 112- Số tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng được hoàn trả.

 

Nợ TK 811 –  Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng (nếu có)

 

Có TK 244 – Số tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng được hoàn trả.

 

Tình huống 2: khoản đặt cọc được sử dụng như một khoản ứng trước để nhận hàng bán đại lý hoặc khoản tiền ứng trước để nhận hàng mẫu hoặc hàng bán đại lý

 

- Ghi nhận như một khoản ứng trước tiền mua hàng và hạch toán theo quy định:

 

Nợ TK 331: Số tiền ứng trước cho bên giao đại lý

 

Có TK 111, 112

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo