Chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần là một nghiệp vụ kinh tế quan trọng, có thể mang lại nhiều lợi ích cho các bên liên quan. Tuy nhiên, hoạt động này cũng tiềm ẩn một số rủi ro. Do đó, việc hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần cần được thực hiện đúng quy định của pháp luật về kế toán và thuế. Để hiểu rõ hơn về Hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

Hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần
I. Hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu một hoặc một số cổ phần và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà mình sở hữu.
Chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong công ty cổ phần cho cá nhân, tổ chức khác. Hoạt động này được quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020.
Hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình chuyển nhượng vốn góp của cổ đông trong công ty cổ phần.
II. Hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần
Hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật về kế toán.
1. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 411 - Vốn chủ sở hữu: Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, bao gồm:
- Vốn góp của chủ sở hữu;
- Thặng dư vốn cổ phần;
- Lợi nhuận chưa phân phối;
- Quỹ dự phòng tài chính;
- Quỹ đầu tư phát triển;
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
2. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Khi cổ đông chuyển nhượng vốn góp
Căn cứ vào hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 411 - Vốn chủ sở hữu (Tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu)
Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 331 - Phải trả người bán (nếu thanh toán bằng nợ)
Khi công ty cổ phần thực hiện đăng ký thay đổi cổ đông
Căn cứ vào biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 411 - Vốn chủ sở hữu (Tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu)
Có TK 411 - Vốn chủ sở hữu (Tài khoản 4112 - Vốn góp của cổ đông)
Ví dụ
Công ty cổ phần ABC có vốn điều lệ là 100 tỷ đồng, được chia thành 1 triệu cổ phần, mệnh giá mỗi cổ phần là 100.000 đồng.
Ngày 01/01/2024, cổ đông Nguyễn Văn A chuyển nhượng 100.000 cổ phần cho cổ đông Nguyễn Văn B với giá 110.000 đồng/cổ phần.
Kế toán hạch toán như sau:
Ngày 01/01/2024:
- Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (100.000.000 đồng)
- Có TK 111 - Tiền mặt (110.000.000 đồng)
Ngày 15/01/2024:
- Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (100.000.000 đồng)
- Có TK 4112 - Vốn góp của cổ đông (100.000.000 đồng)
Thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Mức thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20%.
Căn cứ vào hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và giá chuyển nhượng, kế toán xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất
Ví dụ
Trong ví dụ trên, giá chuyển nhượng 100.000 cổ phần là 110.000.000 đồng. Do đó, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp là:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 110.000.000 đồng x 20% = 22.000.000 đồng
Kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 821 - Chi phí khác
Có TK 3331 - Thuế thu nhập cá nhân
III. Điều kiện hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần
1. Điều kiện chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ các trường hợp sau:
- Cổ phần đang bị cầm cố, thế chấp.
- Cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
Cổ phần của cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Như vậy, để được hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần, cổ đông cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Cổ phần không đang bị cầm cố, thế chấp.
- Cổ phần không bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
- Cổ phần của cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
2. Điều kiện hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần
Để hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần, cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Có hợp đồng chuyển nhượng vốn góp được lập thành văn bản và có chữ ký của các bên tham gia.
- Có biên bản họp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chuyển nhượng vốn góp.
- Có chứng từ thanh toán vốn góp, bao gồm:
+ Giấy nộp tiền vào ngân hàng;
+ Ủy nhiệm chi;
+ Phiếu thu tiền mặt.
IV. Những lưu ý khi hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần
Cần phân biệt rõ giữa chuyển nhượng vốn góp và góp thêm vốn. Chuyển nhượng vốn góp là việc cổ đông chuyển quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong công ty cổ phần cho cá nhân, tổ chức khác. Góp thêm vốn là việc cổ đông tăng thêm số vốn góp của mình trong công ty cổ phần.
Cần xác định đúng giá chuyển nhượng vốn góp. Giá chuyển nhượng vốn góp là giá thực tế mà cổ đông chuyển nhượng vốn góp nhận được. Giá chuyển nhượng vốn góp có thể được xác định theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Cần hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chuyển nhượng vốn góp. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chuyển nhượng vốn góp bao gồm:
- Hạch toán khi cổ đông chuyển nhượng vốn góp;
- Hạch toán khi công ty cổ phần thực hiện đăng ký thay đổi cổ đông;
- Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Khi nào cần hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần?
Cần hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần khi có phát sinh nghiệp vụ chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
2. Tài khoản kế toán nào được sử dụng để hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần?
Tài khoản kế toán được sử dụng để hạch toán chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần là tài khoản 411 - Vốn chủ sở hữu. Cụ thể, kế toán sử dụng tài khoản 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu để ghi nhận số vốn góp của cổ đông chuyển nhượng và tài khoản 4112 - Vốn góp của cổ đông để ghi nhận số vốn góp của cổ đông nhận chuyển nhượng.
3. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần được hạch toán như thế nào?
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Mức thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20%.
Nội dung bài viết:
Bình luận