Chiết khấu thương mại là thuật ngữ quen thuộc đối với các doanh nghiệp thương mại đơn thuần. Vậy phải hạch toán chiết khấu thương mại như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về Hạch toán chiết khấu thương mại trên Misa. Mời các bạn tham khảo.

1. Chiết khấu thương mại là gì?
Mặc dù chiết khấu thương mại là nghiệp vụ thường xuất hiện đối với các doanh nghiệp nhưng thực tế các kế toán viên tại những doanh nghiệp này đôi khi vẫn chưa hiểu rõ khái niệm này.
Chiết khấu thương mại trong tiếng Anh là Trade Discount là khoản mà doanh nghiệp bán giảm cho khách hàng mua nếu khách hàng đạt được các điều kiện nhất định như mua hàng với số lượng lớn.
Chiết khấu thương mại là một trong những cách thức kích cầu của các doanh nghiệp nhằm gia tăng số lượng hàng bán, nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các hình thức chiết khấu thương mại:
- Chiết khấu theo từng lần mua.
- Chiết khấu sau nhiều lần mua.
- Chiết khấu sau chương trình khuyến mại.
Mỗi hình thức chiết khấu sẽ có những quy định riêng và sẽ thực hiện xuất hóa đơn, kê khai thuế khác nhau nên kế toán sẽ thực hiện định khoản chiết khấu thương mại tùy theo từng trường hợp.
Chiết khấu thương mại là một trong 3 khoản giảm trừ doanh thu, cùng với khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì kế toán viên hạch toán chiết khấu thương mại vào TK 5211 – Chiết khấu thương mại và kết chuyển tổng số chiết khấu thương mại sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào cuối kỳ.
Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 thì kế toán hạch toán chiết khấu thương mại trực tiếp vào bên Nợ TK 511 do thông tư này không có tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối kỳ, kế toán viên không cần thực hiện bút toán kết chuyển do chiết khấu thương mại phát sinh đã hạch toán vào bên Nợ của TK 511.
2. Cách hạch toán chiết khấu thương mại
2.1. Trường hợp Giá bán trên hóa đơn GTGT là giá bán đã bao gồm chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
- Bên bán hạch toán:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 131
Có TK 3331
- Bên mua hạch toán:
Nợ TK 156
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Đối với trường hợp này, việc doanh nghiệp cung cấp chiết khấu thương mại cho người mua được hai bên bàn luận và thống nhất trước khi lập hóa đơn nên trị giá ghi trên hóa đơn là giá đã bao gồm chiết khấu thương mại. Vì vậy, kế toán viên sẽ không hạch toán phản ánh chiết khấu thương mại.
2.2. Trường hợp Khách hàng mua hàng nhiều lần được hưởng chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo.
Ở trường hợp này sẽ xuất hiện 2 tình huống do có sự chênh lệch giữa số tiền chiết khấu và số tiền trên hóa đơn cuối cùng.
- Nếu số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng mà người mua nhận được thì số tiền chiết khấu sẽ được bù trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng đó.
- Bên bán hạch toán:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
- Bên mua hạch toán:
Nợ TK 156
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
- Nếu số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng thì kế toán viên cần thực hiện lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó và hạch toán theo sự điều chỉnh này.
- Bên bán: kế toán hạch toán chiết khấu thương mại đã phát sinh trong kỳ bằng cách ghi nhận vào giảm trừ doanh thu
Nợ TK 521 (nếu áp dụng Thông tư 200) / Nợ 511 (Nếu áp dụng Thông tư 133)
Nợ TK 3331
Có TK 131, 111, 112
- Bên mua: Vì hàng hóa mua về sẽ được sử dụng cho nhiều mục đích nên chiết khấu thương mại mà bên mua được hưởng sẽ được ghi nhận theo nhiều cách khác nhau:
- Nếu định khoản chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa đang nằm trong kho → kế toán viên ghi nhận giảm trị giá hàng tồn kho:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156
Có TK 1331
- Nếu chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa đã bán → kế toán viên ghi nhận giảm giá vốn hàng bán:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 632
Có TK 1331
- Nếu chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa được sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý, xây dựng cơ bản → kế toán viên ghi nhận giảm các loại chi phí tương ứng:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 154, 241, 641, 642…
Có TK 1331
Trường hợp nếu kết thúc chương trình khuyến mãi mới lập hóa đơn thì thực hiện hạch toán giống tình huống số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng của trường hợp 2.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 thì cuối kỳ sẽ thực hiện kết chuyển giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu:
Nợ TK 521
Có TK 511
Doanh nghiệp áp dụng chế độ theo thông tư 133 sẽ không có bút toán này.
3. Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thương mại trên Misa
3.1. Mua hàng có chiết khấu thương mại
- Định khoản:
+ Trường hợp chiết khấu thương mại giảm trừ ngay trên hóa đơn mỗi lần mua hàng
Nợ TK 152, 156… Giá mua đã trừ chiết khấu thương mại, chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331… Tổng tiền thanh toán
+ Trường hợp chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn lần cuối cùng.
- Nếu hàng hóa mua về vẫn còn tồn trong kho
Nợ TK 152, 156… Giá trị hàng mua lần cuối trừ đi toàn bộ chiết khấu thương mại được hưởng
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331… Tổng tiền thanh toán
- Nếu hàng hóa mua về nhập kho trước đó đã tiêu thụ 1 phần
Nợ TK 152, 156… Giá trị hàng mua lần cuối trừ chiết khấu thương mại không bao gồm phần hàng được tiêu thụ
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 632 Giá trị chiết khấu thương mại tương ứng với hàng hóa đã tiêu thụ
Có TK 111, 112, 331… Tổng tiền thanh toán
- Các bước thực hiện:
Trường hợp 1: Chiết khấu thương mại giảm trừ ngay trên hóa đơn mỗi lần mua hàng
+ Vào phân hệ Mua hàng, chọn Chứng từ mua hàng hóa (hoặc vào tab Mua hàng hóa, dịch vụ, nhấn Thêm\Chứng từ mua hàng hóa).
+ Khai báo thông tin các mặt hàng được mua về.
+ Khai báo chiết khấu thương mại cho các mặt hàng được mua về theo một trong hai cách sau:
Nhập trực tiếp tỷ lệ chiết khấu (hoặc số tiền chiết khấu) cho từng mặt hàng, nếu từng mặt hàng có thông tin chiết khấu cụ thể.
Nhấn chọn Phân bổ chiết khấu, nếu chỉ có giá trị chiết khấu chung cho cả hóa đơn. => Nhập số tiền chiết khấu thương mại được hưởng, chọn phương pháp phân bổ, sau đó nhấn Thực hiện, chương trình sẽ tự động phân bổ chiết khấu thương mại và cập nhật vào cột Tiền chiết khấu.
+ Nhấn Cất.
Trường hợp 2: Chiết khấu thương mại giảm trừ trên hóa đơn lần cuối cùng và hàng hóa mua về vẫn còn tồn trong kho
Bước 1: Lập chứng từ mua hàng theo từng lần hàng về => Ví dụ: Lập chứng từ cho lần mua hàng cuối cùng
- Vào phân hệ Mua hàng, chọn Chứng từ mua hàng hóa (hoặc vào tab Mua hàng hóa, dịch vụ, nhấn Thêm\Chứng từ mua hàng hóa).
- Khai báo các thông tin chi tiết của chứng từ mua hàng. => Giá mua và thuế GTGT phản ánh theo giá trị chưa trừ chiết khấu thương mại.
- Nhấn Cất.
Bước 2: Hạch toán chiết khấu thương mại được hưởng
- Vào phân hệ Mua hàng, chọn Giảm giá hàng mua (hoặc vào tab Giảm giá hàng mua, nhấn Thêm)
- Tích chọn Giảm giá trị hàng nhập kho.
- Chọn các chứng từ mua hàng được hưởng chiết khấu thương mại:
- Nhấn vào biểu tượng kính lúp.
- Thiết lập điều kiện để tìm kiếm chứng từ mua hàng, sau đó nhấn Lấy dữ liệu.
- Tích chọn các mặt hàng được hưởng chiết khấu trên từng chứng từ mua hàng.
- Nhập tỷ lệ chiết khấu được hưởng cho từng mặt hàng tại cột Tỷ lệ giảm. (Trường hợp không hưởng chiết khấu theo tỷ lệ mà theo số tiền, Kế toán sẽ phải tự phân bổ và xác định giá trị chiết khấu cho từng mặt hàng, sau đó nhập lại vào cột Thành tiền giảm)
- Nhấn Đồng ý.
- Nhấn Cất.
3.2. Bán hàng có chiết khấu thương mại
- Định khoản
- Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 Thuế GTGT phải nộp
- Ghi nhận khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 5211 Chiết khấu thương mại (TT 200)
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TT 133)
Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra được giảm
Có TK 111, 112, 131
- Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157…
- Các bước thực hiện
+ Vào phân hệ Bán hàng, chọn Chứng từ bán hàng (hoặc vào tab Bán hàng, nhấn Thêm).
+ Khai báo các thông tin chung của chứng từ bán hàng.
+ Khai báo thông tin các mặt hàng được bán.
+ Khai báo chiết khấu thương mại cho các mặt hàng được bán ra theo một trong hai cách sau:
- Nhập trực tiếp tỷ lệ chiết khấu (hoặc số tiền chiết khấu) cho từng mặt hàng, nếu từng mặt hàng có thông tin chiết khấu cụ thể.
- Nhấn chọn Phân bổ chiết khấu, nếu chỉ có giá trị chiết khấu chung cho cả hóa đơn.
+ Xuất hóa đơn cho khách hàng.
+ Nhấn Cất.
Trên đây là tất cả thông tin về Hạch toán chiết khấu thương mại trên Misa [Cập nhật 2023] mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!
Nội dung bài viết:
Bình luận